C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= 100/100=1 mol
Từ (2) => nCO2= 1 mol
Từ (1) => nC2H5OH= 0.5 mol
mC2H5OH= 0.5*46=23g
VC2H5OH= 23/0.8=28.75ml
Dr= 27.75/30*100=95.83o
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= 100/100=1 mol
Từ (2) => nCO2= 1 mol
Từ (1) => nC2H5OH= 0.5 mol
mC2H5OH= 0.5*46=23g
VC2H5OH= 23/0.8=28.75ml
Dr= 27.75/30*100=95.83o
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu được 100g kết tủa.
a, Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi
b, Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của etylic là 0,8g/ml
đốt cháy hoàn toàn 15ml ruợu etylic 76,67 độ Dr=0,8g/ml.
a . tính thể tích không khí (ở đktc) biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
b. nếu cho Na vaò 15ml ruou etylic ở trên thì thu đơực bao nhiêu lít khi H2 biet D nuoc =1g/ml
Đốt cháy 1,7g CO và CH4 trong bình chứa khí Oxi dư, dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Tình thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng của Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
Đốt cháy hoàn toàn V ml C2H2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 4,5 gam kết tủa.
a)Tính V.
b) Để thu được lượng C2H2 trên, cần cho bao nhiêu gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư (giả sử các tạp chất trong đất đèn không phản ứng với nước)?
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?