nP=0.2(mol)
nO2=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
0.2 0.3
Ta có tỉ lệ: 0.2:4<0.3:5
->O2 dư tính theo P
nP2O5=0.1(mol)
->m=14.2(g)
Bạn xem lại đề giùm mình,9.6g O2 hay 9.6 l(đktc)
nP=0.2(mol)
nO2=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
0.2 0.3
Ta có tỉ lệ: 0.2:4<0.3:5
->O2 dư tính theo P
nP2O5=0.1(mol)
->m=14.2(g)
Bạn xem lại đề giùm mình,9.6g O2 hay 9.6 l(đktc)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Đốt cháy m gam photpho cần V lít khí oxi(đktc), thu được 42,6 gam P2O5. Tính m và V
Bài 1: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho tạo ra hợp chất đi photpho penta oxit (P2O5). (Cho biết: P = 31; O = 16
Đốt cháy 9,6 gam magie (Mg) trong 6,4 gam khí oxi (O2) ta thu được m gam magie oxit (MgO). Giá trị của m là:
A. 3,2 gam
B. 12,8 gam
C. 16 gam
D. 32 gam
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Đốt cháy 16 gam lưu huỳnh cần V1 lít khí Oxi(đktc) thu được V2 lít khí SO2(đktc) Tính V1 và V2
Đốt cháy m1 gam sắt bằng m2 gam khí oxi(đktc) thu được m3 gam Fe3O4. Hòa tan lượng Fe3O4 ở trên vào dung dịch chứa 21,9 gam HCL vừa đủ. Tính m1,m2,m3