Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh bằng x mét. Chiều cao của bể bằng 2 m. Kí hiệu V(x) là thể tích của bể
a) Tính thể tích V(x) theo x
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi, hãy tính V(1), V(2), V(3). Nhận xét khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích tương ứng của bể tăng lên mấy lần ?
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức \(S=\pi R^2,\) trong đó R là bán kính của hình tròn.
a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau: (\(\pi\approx3,14\) , làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ hai).
R(cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
\(S=\pi R^2\left(cm^2\right)\) |
b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng 79,5 cm2.
Cho một nửa đường tròn đường kính AB. Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x
a) Chứng minh rằng hai tam giác AHM và MHB đồng dạng
b) Chứng minh rằng \(AH.BH=MH^2\)
c) Khi M chuyển động thì x thay đổi, do đó tích \(AH.BH\) cũng thay đổi theo. Kí hiệu tích \(AH.BH\) bởi P(x) có phải là một hàm số của biến số x hay không ? Viết công thức biểu thị hàm số này ?
Biết rằng hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Giả sử \(x\) là độ dài của cạnh hình lập phương
a) Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của 6 mặt) của hình lập phương theo \(x\).
b) Tính các giá trị của S ứng với các giá trị của \(x\) cho trong bảng dưới đây rồi điền vào ô trống:
x | \(\dfrac{1}{3}\) | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 | \(\dfrac{3}{2}\) | 2 | 3 |
S |
c) Nhận xét sự tăng, giảm của S khi \(x\) tăng?
d) Khi S giảm đi 16 lần thì cạnh \(x\) tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
e) Tính cạnh của hình lập phương : khi \(S=\dfrac{27}{2}cm^2\); khi \(S=5cm^2\)?
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức :
\(Q=0,24RI^2t\)
trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm (\(\Omega\)), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s)
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \(R=10\Omega\) trong thời gian 1 giây.
a) Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I(A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
b) Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng 60 calo ?
Cho hai hàm số y = x^2 và y =- x + 2.
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phương pháp đại số
c) Gọi A, B là giao điểm của 2 đồ thị trên. Tính diện tích tam giác AOB
Đố :
Một hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng. Đoạn đường đi được liên hệ với thời gian bởi công thức \(y=at^2\), t tính bằng giây, y tính bằng mét. Kết quả kiểm nghiệm được cho bởi bảng sau :
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
y | 0 | 0,24 | 1 | 4 |
a) Biết rằng chỉ có một lần đo không cẩn thận, hãy xác định hệ số a và đố em biết lần đo nào không cẩn thận
b) Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian, tuy nhiên đo được đoạn đường đi của hòn bi (kể từ điểm xuất phát đến điểm dừng) là 6,25m. Đố em biết lần ấy hòn bi đã lăn bao lâu ?
c) Hãy điền tiếp vào ô trống còn lại ở bảng trên
Cho Parabol \(\left(P\right):y=\frac{1}{4}x^2\) và 2 điểm A, B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -2 và 4. Gọi M là điểm trên cung AB của (P) tương ứng với hoành độ trong khoảng từ -2 đến 4. Diện tích tam giác ABM lớn nhất khi tọa độ điểm M là...
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (p) có ptr y=0.5x^2 và hai điểm A,B thuộc (p) có hoành độ lần lượt là Xa=-1,Xb=-2
a) tìm tọa độ của hai điểm a,b
b) viết ptr đường thẳng (d) đi qua hai điểm a,b
c) tính khoảng cách từ (o) đến đường thẳng (d)
mình cần gấp trong 30p mong mọi người giúp đỡ