CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v
Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) (phản ứng vừa đủ) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m
Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2
Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?
Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)
Câu 5: (2SP) Cho 74,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 7,55 mol hỗn hợp khí (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Trích #2 - 2SP)
Và mình muốn truy ngay ra là bạn nào đã xóa topic này ạ :)
Câu 2. \(n_{Cl_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\);\(n_{NaI}=\frac{60}{150}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\uparrow\)
TheoPT:1..........2.........(mol)
Theo ĐB:0,5......0,4
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,5}{1}>\frac{0,4}{2}\)=> Cl2 dư, NaI phản ứng hết
Theo phương trình : \(n_{I_2}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2\left(dư\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Cl2 dư phản ứng với I2 vừa sinh ra
PTHH: \(5Cl_2+I_2+6H_2O\rightarrow10HCl+3HIO_3\)
Lập tỉ lệ giữa Cl2 và I2: \(\frac{0,3}{5}< \frac{0,2}{1}\)=> I2 dư
Theo PT : \(n_{I_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{I_2\left(dư\right)}=0,2-0,06=0,14\left(mol\right)\)
Vậy khối lượng I2 sau phản ứng: \(m_{I_2\left(dư\right)}=0,14.127.2=35,56\left(g\right)\)
1) nCl2 = 0.25 mol
nFeCl3 = 0.04 mol
2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3
0.04___0.06______0.04
=> Cl2 dư , Fe dư
mFe = 0.04*56=2.24 g
2) nCl2 = 0.5 mol
nNaI = 0.4 mol
2NaI + Cl2 --> 2NaCl + I2
Bđ: 0.4___0.5
Pư: 0.4___0.2___________0.2
Kt: 0_____0.3___________0.2
5Cl2 + I2 + 6H2O => 10HCl + 2HIO3
Bđ: 0.3__0.2
Pư: 0.3___0.06
Kt: 0____0.14
mI2 = 0.14*254=35.56 g
Buồn quá chẳng có trả lời hết gì :)
Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?
Lời giải
Ta có: \(n_{O_2}=0,2\left(mol\right);n_{KMnO_4}=0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn e cho cả quá trình ta có: \(n_{Cl_2}=0,85\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2-->CaOCl_2+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{CaOCl_2}=0,85.127.\frac{130}{100}=140,335\left(g\right)\)
Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)
Lời giải
Gọi số mol của KMnO4 và KClO3 lần lượt là a;b(mol)
\(2KMnO_4-->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3-->2KCl+3O_2\)
Từ đó ta có: \(\left(158a+122,5b\right).0,249=16a+48b\) (1)
Mặt khác \(n_{Cl_2}=0,975\left(mol\right)\)
Bảo toàn e ta có \(5a+6b=1,95\) (2)
Từ (1); (2) suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow m=48,2\left(g\right)\)
Theo gt ta có: \(n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình ta có: \(n_{Cl_2}=0,675\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=15,12\left(l\right)\)
\(Cl_2+2NaI-->2NaCl+I_2\\ I_2+5Cl_2+6H_2O-->2HIO_3+10HCl\)
Từ đó suy ra \(n_{I_2}=0,315\left(mol\right)\Rightarrow a=80,01\left(g\right)\)
Mình biết bạn nào xóa rồi nha, nếu như bạn ấy cmt xin lỗi ở đây thì không sao chứ đừng để mình nói ra hơi bị ngại ấy ạ =))
Fe + 3/2 C12 =>FeCl3
=>NFe =nFeCl3 = 0,04 mol
=>M = 2,24gam
Mk biết làm câu 1 thôi
Em xóa, bài gây ức chế nên xóa thôi :")
Nếu các bạn cần đáp án thì mình có thể đăng :v
Cái này tầm lớp mấy là làm nhuyễn được thế ạ?
Gọi x là mol FeS2, y là mol CuS
=> 120x+ 96y= 74,4 (1)
FeS2−>Fe+3+2S+4+11e
S−2−>S+4+6e
=> nSO2=nS+4=2x+y
nên nhường=11x+6y mol
N+5+e−>N+4N+5+e−>N+4
=> nNO2=nN+4=11x+6y mol
Ta có: 2x+y+ 11x+ 6y= 7,55 <=> 13x+ 7y= 7,55 (2)
(1)(2)=> x= 0,5; y= 0,15
BTNT, nFeS2=2.nFe2(SO4)3
mà nCuS=nCuSO4
=> mmuối=0,52.400+0,15.160=124g
Câu 1 là 12,88 g hả a :)
Câu cuối trong đề thi nên không cho đâu :3
thưởng là gì
cau a nhe
nmuối = 0,04 (mol)
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
0,04 ← 0,04 (mol)
mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
Khi nhiệt phân KMnO4, phần khí O2 sinh ra bay hơi nên lượng chất rắn còn lại gồm KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng dễ dàng tìm được khối lượng O2. Xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong toàn bộ quá trình, chỉ có Mn, O và Cl thay đổi số oxi hóa. Dựa vào định luật bảo toàn electron với số mol Mn và O đã biết ta suy ra được số mol electron Cl- đã nhận.
Chất rắn bao gồm K2MnO4 và MnO2
BTKL:
Khi cho chất rắn phản ứng với HCl sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Khí X chính là Cl2.
Sử dụng định luật bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình, ta có các bán phản ứng:
Phản ứng điều chế clorua vôi CaOCl2:
Khối lượng clorua vôi theo lý thuyết:
Clorua vôi này chứa 30% tạp chất tức là clorua vôi nguyên chất chỉ chiếm 70%.
Khối lượng clorua vôi thực tế thu được:
tick cho minh nhe