hỗn hợp gồm al và mg có khối lượng là 3.54 g được chia thành 2 phần bằng nhau
phần 1:cho tác dụng với hcl dư thu được 1.904 l khi h2
phần 2 hòa tan hno3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm no và n2o có tỉ lệ mol là 1:2
tính thể tích từng khí nổ và n2o ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 1: Cho 20g hỗn hợp hai bazo AOH và B(OH)\(_2\) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,4g muối. Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Fe\(_2\)O\(_3\), CuO, Al2O3 phản ứng với CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được m (g) chất rắn và khí X. Cho khí X tác dụng với Ca(OH)2 thu được 12g kết tủa. Tính m. Nếu cho m(g) chất rắn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít NO2 ( đktc )
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Cho hỗn hợp X gồm 2.8 gam Fe 2.4 gam Mg 6.5 gam Zn vào dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl loãng dư.Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ( duy nhất ) ở đktc.Tính V?
Dẫn khí CO đi qua hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 và đun nóng sau một thời gian được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. dẫn Y qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 0,15mol kết tủa. cho X vào dd HNO3 dư thu được V lít NO ( sản phẩm duy nhất ) ( đktc) . tính V ?
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
M.n làm giúp mình . Thanks ^^
Hỗn hợp A gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Lấy 1 gam A hòa tan vào nước rồi thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, thu được kết tủa B và dung dịch C. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi được dung dịch trung tính, cần dùng 24 ml dung dịch HCl 0,25M. Mặt khác, 2 gam A tác dụng với dd HCl dư, sinh ra được 0,224 lit khí (đktc).
a) Xác định thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp A.
b) Tính thể tích dun dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với 0,5 gam A.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tác dụng với kết tủa B.
1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc)
2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính:
a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3.Cho 400g dung dịch NaOH 30% t/dụng vừa hết vs 100g dung dịch HCl .tính:
a,nồng độ muối thu đc sau phản ứng
b,tính nồng độ axit HCl .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
4.Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M.Hãy
a,tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b, chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c,nòng độ các chất sau phản ứng.
m.n giúp vs ạ mk đag cần gấp ^^
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm sắt và magie vào dung dịch chữa 21,9g HCL thì thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B xác định khối lượng mỗi chất tro g hỗn hợp