nSO2=\(\dfrac{80}{64}\) =1.25\(\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{16}{32}\)=0.5\(\left(mol\right)\)
nSO3=\(\dfrac{48}{80}\)=0.6\(\left(mol\right)\)
Hiệu suất phản ứng :
SO2 = \(\dfrac{0.6}{1.25}\) x 100% = 48%
O2=\(\dfrac{0.6}{0.5}\)x 100%= 120%
nSO2=\(\dfrac{80}{64}\) =1.25\(\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{16}{32}\)=0.5\(\left(mol\right)\)
nSO3=\(\dfrac{48}{80}\)=0.6\(\left(mol\right)\)
Hiệu suất phản ứng :
SO2 = \(\dfrac{0.6}{1.25}\) x 100% = 48%
O2=\(\dfrac{0.6}{0.5}\)x 100%= 120%
Nung nóng hỗn hợp khí A gồm x mol SO2 và 5x mol không khí với xúc tác là V2O5 thu được hỗ hợp khí B. Biết tỉ khối của A so với B là 0,925. Tính hiệu suất phản ứng của SO2 với O2. Giả thiết không khí chứa 20% thể tích là O2, phần còn lại là N2
phải trộn hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất? phản ứng này được ứng dụng để làm gì ?
Đốt cháy hoàn toàn 1,505 x 1010^23 nguyên tử lưu huỳnh thu đươc lưu huỳnh điôxit (SO2)
a) Tính thể tích O2 cần dùng
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 95%
Muốn điều chế 6,72 lít O2(đktc)thì klg KClO3 cần dùng là bao nhiêu?Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 70%
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2 sau phản ứng người ta thu được 4,958 lít khí SO2 biết các khí ở đkc a) Khối lượng S đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam? b) thể tích khí oxygen (O2) ở đkc
cho 24.8 gam n2o tác dụng với dung dịch chứa 50.4 gam hno3.tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
b, Nếu cho 8,96 lít khí CH4 trên vào bình chứa 8,96 lít khí O2 đktc nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
1 viết PTHH.Trường hợp dãy
a,H20-O2-CaO
b,KMNO4-O2-SO2-SO3
2:Phân huỷ 31,6 KMNO4 ở nhiệt độ cao
a,tính khối lượng o2 thu được
1.cho 16,8g Fe tác dụng với O2 tạo ra Fe3o4
a,tính thể tích O2 đã dùng ở dktc
b,tính khối lượng Fe3o4 tạo ra bằng 2 cách. Fe=56,O2=16
2,nêu phương pháp hoá hóc phân ra các chất khí sau :O2,H2,CO2.