1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc)
2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính:
a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3.Cho 400g dung dịch NaOH 30% t/dụng vừa hết vs 100g dung dịch HCl .tính:
a,nồng độ muối thu đc sau phản ứng
b,tính nồng độ axit HCl .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
4.Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M.Hãy
a,tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b, chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c,nòng độ các chất sau phản ứng.
m.n giúp vs ạ mk đag cần gấp ^^
bài 1 : cho m gam hon hợp x chứa c2h5oh và ch3cooh tác dụng hết với Na ( dư ) thu dược 0,448 lít (dktc) khí h2 . Mặt khác thì m gam hỗn hợp x tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dich Naoh 0,2 mol
a) viet các phương trình xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp x bai 2 : hỗn hợp x gồm 3 khí : c2h2 , c2h4 , h2 có tỷ lệ thể tích tương đương ứng 1:2:3 . đun nóng 13,44 lít ( đktc) hỗn hợp khí X ( xuc tác với Ni) sau một thời gian thu đơcj hỗn hợp khí y co tỷ khôi s với h2 la 11 . cho toàn bộ khí y phản ứng vứi nước br2 dư . tính khối lượng br2 đã phản ứng.Để điều chế khí oxi người ta nung các chất KClO3, KMnO4, HgO, KNO3. Tính khối lươ các chất cần phải lấy để khi nhiệt phân với hiệu suât phản ứng đều 90℅ thì thử được 5.6 lít oxi đktc ứng với mỗi trường hợp
cho 16,8l khí h2 tác dụng với 14,56l khí cl2 ở điều kiện thích hợp. sản phẩm sinh ra hòa tan trong nước được dd D. lấy 1/10 dd D cho tác dụng với agno3 dư thì thu được 17,22g kết tủa trắng. tiinhs hiệu xuất phản ứng tổng hợp ban đầu, biết các chất khí đó ở đktc
Cho 14 gam kim loại sắc tác dụng vs dung dịch axit sunfuric để điều chế khí hidro
a) tính thể tích khí hidro
b) tính khối luong muối
c) Cho khí hidro vừa thu dc phản ung vs CuO ở nhiệt độ cao .Xác định khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng .
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Cho hỗn hợp X gồm 2.8 gam Fe 2.4 gam Mg 6.5 gam Zn vào dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl loãng dư.Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ( duy nhất ) ở đktc.Tính V?
Bài 1: Cho 20g hỗn hợp hai bazo AOH và B(OH)\(_2\) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,4g muối. Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Fe\(_2\)O\(_3\), CuO, Al2O3 phản ứng với CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được m (g) chất rắn và khí X. Cho khí X tác dụng với Ca(OH)2 thu được 12g kết tủa. Tính m. Nếu cho m(g) chất rắn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít NO2 ( đktc )
Cho 17,6 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đkc.phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 2,24 lít khí đkc. Kim loại R là?
A.Mg B.Pb C.Ag D.Cu