CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

PT

Câu hỏi Hóa lý:

a) Trình bày những luận điểm cơ bản của thuyết MO?

b) Xây dựng giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron cho các phân tử: NO, NaCl, MgO.

D2
18 tháng 3 2016 lúc 15:17

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
MT
18 tháng 3 2016 lúc 15:19

Thầy ơi , pp MO em học thấy viết cho chu kỳ 1 , 2 ; Na , Cl , Mg ở chủ kỳ 3 thì viết như thế nào ạ ?

Bình luận (0)
LM
18 tháng 3 2016 lúc 16:23

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
LM
18 tháng 3 2016 lúc 16:24

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
BH
18 tháng 3 2016 lúc 21:10
Những luận điểm cơ bản của thuyết MO: 1) Trong phân tử, tính cá thể (độc lập) của các nguyên tử không còn tồn tại. Phân tửgồm có một số giới hạn các hạt nhân nguyên tử và các electron. Các electron (chủ yếu là cácelectron hóa trị) phân bố trên các obitan chung của phân tử. 2) Trong phân tử tồn tại những trạng thái riêng cho các electron, trạng thái đó đượcxác định bởi một hàm không gian gọi là obitan phân tử (MO). Mỗi MO tương ứng với mộtmức năng lượng xác định. 3) Trong phân tử, sự phân bố các electron trên các MO cũng tuân theo nguyên lývững bền, nguyên lý Pauli và qui tắc Hund, từ đó ta có cấu hình electron của phân tử. 4) Các AO chủ yếu được sử dụng trong việc thành lập các MO phải mãn các điềukiện sau: -Có năng lượng xấp xỉ nhau. -Có tính đối xứng giống nhau đối với trục liên kết (hay có mức độ xen phủ rõ rệt)
Bình luận (0)
N2
18 tháng 3 2016 lúc 22:41

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
TP
19 tháng 3 2016 lúc 15:18

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
NT
19 tháng 3 2016 lúc 20:49
Những luận điểm cơ bản của thuyết MO: 1) Trong phân tử, tính cá thể (độc lập) của các nguyên tử không còn tồn tại. Phân tửgồm có một số giới hạn các hạt nhân nguyên tử và các electron. Các electron (chủ yếu là cácelectron hóa trị) phân bố trên các obitan chung của phân tử. 2) Trong phân tử tồn tại những trạng thái riêng cho các electron, trạng thái đó đượcxác định bởi một hàm không gian gọi là obitan phân tử (MO). Mỗi MO tương ứng với mộtmức năng lượng xác định. 3) Trong phân tử, sự phân bố các electron trên các MO cũng tuân theo nguyên lývững bền, nguyên lý Pauli và qui tắc Hund, từ đó ta có cấu hình electron của phân tử. 4) Các AO chủ yếu được sử dụng trong việc thành lập các MO phải mãn các điềukiện sau: -Có năng lượng xấp xỉ nhau. -Có tính đối xứng giống nhau đối với trục liên kết (hay có mức độ xen phủ rõ rệt). 2. MO liên kết và MO phản liên kết 1) MO liên kết: có sự tập trung mật độ xác suất có mặt của electron ở khoảng giữa haihạt nhân. Electron có tác dụng liên kết hai hạt nhân và khi ở trạng thái này, electron có nănglượng thấp hơn khi ở trạng thái nguyên tử. 2) MO phản liên kết: Xác suất có mặt của electron ở khoảng giữa hai hạt nhân nhỏ vàở trạng thái này, electron có năng lượng cao hơn ở trạng thái nguyên tử (điều đó có nghĩatrạng thái đó kém bền hơn trạng thái nguyên tử). * Chú ý: Chỉ hai AO có tính đối xứng giống nhau mới có khả năng xen phủ và tạothành 1 MO liên kết và 1 MO phản liên kết. Đối với những AO không có tính đối xứnggiống nhau thì không có sự xen phủ. Khi đó ta có MO không liên kết
Bình luận (0)
NT
20 tháng 3 2016 lúc 0:33

thầy cho em hỏi như thế này có đúng không ạ CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
TT
20 tháng 3 2016 lúc 12:02

 

 

 

 

 

Xin hỏi thầy và các bạn, em làm thế này có sai không ạ? MgO liên kết ion.

20144647 Trần Thị Kiều Trinh KTHH03K59

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
TT
20 tháng 3 2016 lúc 15:13

Tớ xem được trên mạng thế này ạ, mọi người có thể xem rồi thảo luận.

nb: none bonding đại loại là không liên kết.
mostly ... chủ yếu gồm....   

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
L2
20 tháng 3 2016 lúc 16:26

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)
H24
20 tháng 3 2016 lúc 23:08

CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết