Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và CaCO3 bằng V(ml) dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y và 0,672 lít(đktc) hỗn hợp khí Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro bằng 15 và thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
a: Viết PTHH
b: Tính m và V
c: Tính nồng độ CM của các chất trong Y
Câu 6: 11,2 lít(đktc) hỗn hợp A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34g hỗn hợp clorua và oxi của hai kim loại
a: Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
b: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
Hoà tan hoàn toàn 2,55g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 2,8l khí B (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
Câu 6: 11,2 lít(đktc) hỗn hợp A gồm clo và canxi tác dụng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34g hỗn hợp clorua và oxi của hai kim loại
a: Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
b: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
Trong một bình kín chứa 5,6 lit khí oxi (đktc) và phóng tia lửa điện thu được V lit hỗn hợp khí X có tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm V?
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,68 gam Mg và 2,16 gam Al với khí X gồm O2 và Cl2 sauphản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 mldung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Tính % thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X?