nKClO3=\(\frac{32,67}{122,5}\)=0,27
PTHH KCLO3➜KCL +O2
theo pt nO2=3/2 nKCLO3=0,405mol
VO2=0,405x22,4=9,072l
nKClO3=\(\frac{32,67}{122,5}\)=0,27
PTHH KCLO3➜KCL +O2
theo pt nO2=3/2 nKCLO3=0,405mol
VO2=0,405x22,4=9,072l
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, đem nhiết phân KClO3
a, Nếu nung 3,675g KClO3 thì thể tích khí oxi thu được bao nhiêu lít ở đktc?
b, Nếu thu được 11,2 lít khí oxi ở đktc thì khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu g?
Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được ở đktc là bao nhiêu?
Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kali clorat KClO3.
Để điều chế được 3,36 lít khí oxi (ở đktc), thì cần nung nóng bao nhiêu gam kali clorat (KClO3)?
1. Phân huỷ hoàn toàn 15,8g KMnO4.
a. viết pt. tính thể tích oxi (đktc) thu đc.
b. để cs KL O2 như trên thì cần bao nhiu g KClO3 ( giả sử pư chỉ xảy ra 80%) ?
phân hủy 24,5g KCLO3 hãy tính thể tích khí oxi (đktc) thu được ?
Khi phân hủy 122,5 g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao . Thể tích khí oxi (ở đktc) thu được là
A.33,6 l B. 3,36 l C.11,2 l D. 1,12 l
`Tính số mol và số gam Kali Clorat cần thiết để điều chế được :a) 48g khí oxib) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc )
Bài 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). Bài 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.