Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam oxit kim loại M hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại M?
hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy còn lại 3,2g chất rắn không tan và có V lít khí ko màu(đktc) thoát ra.Xác định giá trị của V
hòa tan 7,2g magie bằng dung dịch axit clohidric
a, thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b, nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 3.Nung hoàn toàn 14,7 g Kaliclorat
a. Lập PTHH . TÍnh thể tích khí oxi sinh ra ( đktc)
b. Lượng khí oxi sinh ra đủ đót cháy 14,4(g) đơn chất R . Xác định đơn chất
c. Nếu dùng lượng oxi sinh ra đủ đót cháy 1,12g hỗn hợp(X) gồm hai khí CH4 , H2 . Tính % thể tích mỗi khí trong (X)
*ét ô étttt
Cho m (g) hỗn hợp gồm Al và Ba vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72l khí H2 (Đktc) và 3g chất rắn ko tan. Tính giá trị của m
Làm nổ 100ml hỗn hợp hiđro, oxi và nitơ trong một bình kín. Sau khi đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của phần khí thu được bằng 64ml. Thêm 100ml không khí vào hỗn hợp khí thu được và lại làm nổ. Thể tích của hỗn hợp khí thu được quy về điều kiện ban đầu và bằng 128ml. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí ban đầu.
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?