câu 1
a) PTHH Zn+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)ZnCl2+H2 (1)
PbO2+2H2\(\xrightarrow[]{}\)Pb+2H2O (2)
b) ta có nZn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
theo phương trình 1 ta thấy
nZn=nH2=0,1 mol
thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=n .22,4
VH2=0,1.22.4=2,24(l)
c) theo phương trình 2 ta có
nH2=nPb mà nH2=nzn=0,1 mol
=>nH2=nPb=0,1 mol
ta có khối lượng Pb tạo thành là
m=n.M
mPb=0,1.207=20,7 g
Câu 1:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
b) Thể tích khí H2 (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) PTHH: PbO2 + 2H2 -to-> Pb + 2H2O
Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Pb}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Pb thu dc:
\(m_{Pb}=0,05.207=10,35\left(g\right)\)
Câu 1:
a, PTHH : Zn+HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
b, nZn=\(\dfrac{6.5}{65}\)=0.1 mol \(\Rightarrow\)nH2=0.1 mol
VH2=0.1*22,4=2,24 lít
c, PTHH : 2H2+PbO2\(\rightarrow\)Pb+2H2O
theo PTHH ta có : nPb=2nH2=0.2 mol
mPb=0,2*207=41,4 g
Câu 2: nZn=0,1 mol
PTHH: Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
ban đầu: 0.1 0.25
giả sử: Zn phản ứng hết 0,1 mol\(\Rightarrow\)HCl phản ứng hết 0,2 mol(thỏa mãn)
HCl phản ứng hết 0,25 mol---->Zn phản ứng hết 0,125 mol (loại)
vậy HCl còn dư và dư 0,05 mol
nZn=nH2=0,1 mol ----> VH2=0,1*22,4=2,24 lít
Ta có :
PTHH :
Zn + 2HCL \(\rightarrow\) H2 + ZnCL2
b) theo đề bài ta có :
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 ( mol )
=> nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
c) Ta có : PTHH :
2H2 + PbO2 \(\rightarrow\) Pb + 2H2O
Theo b :
nH2 = 0,1 (mol)
=> nPb = \(\dfrac{1}{2}\)nH2 = 0,1 : 2 = 0,05(mol)
=> mPb = 0,05 . 207 = 10,35(g)
Câu 2 :
Ta có : PTPU :
Zn + 2HCL \(\rightarrow\)H2 + ZnCl2
a)
Theo đề bài ta có :
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
Ta thấy :
0,1 : 1 < 0,25 : 2
=> HCL dư
=> mHCL(dư) = (0,25 - 0,1 . 2) . 36,5 = 1,825(g)
Vì nZn hết
=> nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24(lít)