Câu 1 : Tổng số hạt rong một nguyên tử X là 28 , trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3% . Tính số hạt mỗi loại .
Câu 2 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :
a) Fe(III) và O
b) Na(I) với nhóm \(Po_4\) (III)
c) Ca(II) và Cl
Câu 3 :
a) Tính hóa trị của Nitơ trong hợp chất sau : NO , \(NO_2\) , \(N_2O_3\) , \(N_2O_5\)
b) Tính háo trị của Ba , Cu , Fe , K , Zn trong các công thức của hợp chất sau :
a) \(BaCl_2\)
b) \(CuSO_4\)
c) \(Fe(No_3)\)
d) \(K_2CO_3\)
e) \(Zn(OH)_2\)
2.
a) \(CTHH:Fe_2O_3\)
\(PTK:56\times2+16\times3=160\left(đvC\right)\)
b) \(CTHH:Na_3PO_4\)
\(PTK:23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)
c) \(CTHH:CaCl_2\)
\(PTK:40+35,5\times2=111\left(đvC\right)\)
a) \(NO\rightarrow N\left(II\right)\)
\(NO_2\rightarrow N\left(IV\right)\)
\(N_2O_3\rightarrow N\left(III\right)\)
\(N_2O_5\rightarrow N\left(V\right)\)
b) \(BaCl_2\rightarrow Ba\left(II\right)\)
\(CuSO_4\rightarrow Cu\left(II\right)\)
\(Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(II\right)\)
\(K_2CO_3\rightarrow K\left(I\right)\)
\(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(II\right)\)
Chắc là khi mình làm xong câu 2 rồi thì sẽ có bạn làm câu 1 :>
2a) Ta có công thức dạng chung: FexOy
Áp dụng biểu thức quy tắc hóa trị ⇒ x . III = y . II
⇒\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy, CTHH của hợp chất là Fe2O3
b)Ta có công thức dạng chung: Nax(PO4)y
Áp dụng biểu thức quy tắc hóa trị ⇒ x . I = y . III
⇒\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{I}\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy, CTHH của hợp chất là Na3PO4
c) Ta có công thức dạng chung: CaxCly
Áp dụng biểu thức quy tắc hóa trị ⇒ x . II = y . I
⇒\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy, CTHH của hợp chất là CaCl2