CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

H24

Câu 1 : Hòa tam m gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH có nồng độ 20% thu được dung dịch NaOH có nồng độ 40%. Tính m ( theo 2 cách).

Câu 2 : Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 gam/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào? Biết khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml( theo 2 cách).

cả 2 bài tính theo hai cách nha mng :33

CD
20 tháng 8 2020 lúc 19:35

Câu 2:

mdd \(H_2SO_4\)98% = 100.1,84 = 184(g)

m\(H_2SO_4\) = 184.98% = 180,32(g)

Gọi a là khối lượng nước cần dùng để pha loãng

C%\(H_2SO_4\) sau khi pha loãng = \(\frac{180,32}{184+a}\).100%=20%

=> a = 717,6 (g)

=> V\(H_2O\) cần dùng = 717,6.1 = 717,6 (ml)

Bình luận (0)
CD
19 tháng 8 2020 lúc 8:22

Câu 1:

Cách 1:

Ta có PT:

Na2O + H2O ---> 2NaOH

.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)

mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)

mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)

mdd NaOH 40% = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)

Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m\(Na_2O\) + mdd NaOH 20% = mdd NaOH 40%

⇔ m + 500 = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)

⇔ m = 112,39(g)

Cách 2:

Na2O + H2O ---> 2NaOH

.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)

mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)

mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)

mdd NaOH 40% = 500 + m

C%dd NaOH = \(\frac{100+\frac{40m}{31}}{500+m}\).100% = 40%

⇔ m = 112,39 (g)

Bình luận (0)
H24
20 tháng 8 2020 lúc 18:20

Chỉnh 1 chút phần đáp số là 112,32(g) mới đúng nhé :33

Bình luận (0)
CD
20 tháng 8 2020 lúc 19:19

Câu 2 á, chờ xíu

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NT
Xem chi tiết
HX
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
MM
Xem chi tiết
KV
Xem chi tiết
XT
Xem chi tiết
SN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết