\(2KMnO_4\rightarrow MnO_2+O_2+K_2MnO_4\)
Đề phải là
2KMnO4 -------> K2MnO4+ MnO2 +O2
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(2KMnO_4\rightarrow MnO_2+O_2+K_2MnO_4\)
Đề phải là
2KMnO4 -------> K2MnO4+ MnO2 +O2
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
Nung 64, 78 gam KMnO4 sau 1 thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn A và 8,96 lít khí oxi ở đktc
a) Tính% khối lượng mỗi chất trong a.
b)Tính hiệu suất PƯ
Biết Pư xảy ra theo sơ đồ sau:
KMnO4 -> K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2(k)
1. nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KMnO4, KclO3 thu được 10.08 khí O2(đktc). biết trong X có tỉ lệ số phân tử KMnO4 : số phân tử KClO3 là 2 : 1. và các phân tử xảy ra theo sơ đồ
KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2(khí)
KClO3 -----> KCl + O2(khí)
tính KL mỗi chất thu được sau phản ứng
2. đốt cháy hoàn toàn 13.5 gam hỗn hợp A gồm S và C , xảy ra các phản ứng
S + O2 ----> SO2 ( khí)
C + O2 ----> CO2 ( khí)
sau phản ứng thu được hỗn hợp B( gồm SO2 và CO2) có tỉ khối so với khí O2 là 1.84375
a, tính phần trăm kl mỗi chất trong A
b, tính V O2 đã phản ứng (đktc)
1, Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng 1 lượng O2. Tính tỉ lệ a/b biết pư xảy ratheo sơ đồ
KMnO4 (r) --> K2MnO4 (r) + MnO2 (r) + O2 (k)
KClO3 (r) --> KCl (r) + O2 (k)
2. Có 1 hh gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hh đó
a, tính Kl Fe và Cu thu được sau phản ứng
b, Tính số mol H2 tham gia pư
biết pư xảy ra theo sơ đồ
Fe2O3 (r) + H2 (k) --> Fe (r) + H2O (h)
CuO (r) + H2 (k) --> Cu (r) + H2O ( h)
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nung m gam hỗn hợp x gồm kclo3 và kmno4 thu được chất rắn y và o2 .Biết kclo3 phân hủy hoàn toàn , còn kmno4 chỉ bị phân hủy 1 phần trong y có 1,49 g kcl chiếm 13,893% theo khối lượng trộn lượng o2 ở trên với không khí theo tỉ lệ Vo2 : Vkhông khí = 1:4 trong một bình kín ta thu đc hỗn hợp khí z .cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon , phản ứng hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí t gồm 3 khí o2 , n2 , co2 ,trong đó co2 chiếm 225 về thể tích .tính giá trị mnung m gam hỗn hợp x gồm kclo3 và kmno4 thu được chất rắn y và o2 .Biết kclo3 phân hủy hoàn toàn , còn kmno4 chỉ bị phân hủy 1 phần trong y có 1,49 g kcl chiếm 13,893% theo khối lượng trộn lượng o2 ở trên với không khí theo tỉ lệ Vo2 : Vkhông khí = 1:4 trong một bình kín ta thu đc hỗn hợp khí z .cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon , phản ứng hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí t gồm 3 khí o2 , n2 , co2 ,trong đó co2 chiếm 225 về thể tích .tính giá trị m
Khi phân hủy 94,8 g KMnO4 người ta thu được 2,24 l O2
a) tính hiệu suất phản ứng phân hủy KMnO4
b) Tính % (m) chất rắn sau phản ứng
1. Cho phản ứng: KCLO3 -> KCL + O2
Tính thể tích O2, thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn thu được khi phân huỷ 49g kaliclorat và thu được bao nhiêu gam kaliclorua, biết thể tích của không khí = 5 lần thể tích khí oxi
2. Tính khối lượng kali pemanganat ( KMnO4) bị nhiệt phân huỷ và tạo ra 10,08 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn), kalimanganat (K2MnO4) và mangandioxit (MnO2)
3. Tính khối lượng H2O bị điện phân để tạo ra 5,6 lít không khí (điều kiện tiêu chuẩn) và khí Hidro (H2), biết thể tích của không khí = 5 lần thể tích của khí oxi
Hãy cân bằng các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
a)Na + O2 ---> Na2O b)Fe(OH)3 ---> Fe2o3 + H2O
c) Al + H2SO4 ---> Al2(So4)3 + H2
3.2 hãy tính khối lượng của 0,2 mol NaCl?
3.3 TÍnh Thể tích của 1,25 mol khí CO2