Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
đột biến điểm là gì? trong quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực, một đột biến điểm đã xảy ra nhưng không làm thay đổi chức năng của protein do gen mã hóa. giải thích?
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp :
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể :
Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có :
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng :
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp :