Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

HB

Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau:

a) HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3

b) H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.

BT
25 tháng 4 2020 lúc 11:02

a, HCl, KOH, KCl, KBr,KI,KClO3

- Trích mẫu thử, cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử:

+ Hóa đỏ: HCl

+ Hóa xanh: KOH

+ Không đổi: KCl, KBr, KI, KClO3

Đem nhóm trên tác dụng với dd AgNO3

+ Kết tủa trắng: KCl

\(PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)

+ Kết tuả vàng nhạt: KBr

\(PTHH:KBr+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgBr\)

+ Kết tủa vàng đậm: KI

\(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI\)

+ Không hiện tượng : KClO3

b) H2SO4, HCl, NaOH, MgCl2, CuCl2, FeCl3

- Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Hóa đỏ: H2SO4, HCl (A)

+ Hóa xanh: NaOH

+ Không đổi: MgCl2, CuCl2, FeCl3 (B)

Nhóm (A) cho dd BaCl2 vào:

+ Kết tủa: H2SO4

\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HC;\)

+ Còn lại: HCl

Nhóm (B) cho dd NaOH vào:

+ Kết tủa trắng: MgCl2

\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)

+ Kết tủa xanh: CuCl2

\(PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

+ Kết tủa nâu đỏ: FeCl3

\(PTHH:FeCl_2+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
TA
Xem chi tiết
QN
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
CC
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
HL
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết