Bài 11: Bài luyện tập 2

HH

Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).

a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?

A. 2KClO3 → KCl + O2

B. KClO3 → KCl + 3O2

C. 2KClO3 → KCl + 3O2

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

A. 14,9g

B. 7,45g

C. 19,4g

D. 7,54g

Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:

A. S → SO2 → SO3 → H2SO4

B. SO2 → SO3 → H2SO4

C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4

D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

MN
27 tháng 5 2021 lúc 8:20

Bài 7 : 

\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)

\(0.2...............0.2......0.3\)

\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)

Bình luận (0)
MN
27 tháng 5 2021 lúc 8:21

8. D

9. C

Bình luận (0)
TB
27 tháng 5 2021 lúc 8:22

Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).

a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?

A. 2KClO3 → KCl + O2

B. KClO3 → KCl + 3O2

C. 2KClO3 → KCl + 3O2

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

A. 14,9g

B. 7,45g

C. 19,4g

D. 7,54g

Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:

A. S → SO2 → SO3 → H2SO4

B. SO2 → SO3 → H2SO4

C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4

D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

A. 7

B. 8

C. 9

 

D. 10

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
MH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
MN
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
CA
Xem chi tiết
CA
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LB
Xem chi tiết