Bài 1:Hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn tác dụng với dd HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
A. Viết các PTHH.
B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2 : Cho 5,3 gam Na2CO3 vào 200 gam dd CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) CO2 vào hỗn hợp thu được rồi lọc lất kết tủa. Tính khối lượng kết tủa. Biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Câu 1 :
\(2NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+H_2O+CO_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol NaHCO3: xmol ; Ca(HCO3)2: y mol
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}53x+56y=16,2\\\frac{1}{2}x=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{NaHCO3}=\frac{0,2.72}{0,2.72+0,1.162}.100\%=47,06\%\)
\(\Rightarrow\%_{Ca\left(HCO_3\right)2}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
Bài 2 :
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\)
\(n_{Na2CO3}=\frac{5,3}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{1,5.60\%}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl2}=\frac{200.3\%}{111}=0,054\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(n_{CaCO3}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,01.100=1\left(g\right)\)