tính giá trị của biểu thức x^2-2x-3/x^2+2x+1 với x khác -1 tại 3x-1=0
a. Cho x,y,z là 3 số khác 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0\)
Tính giá trị biểu thức A=\(\dfrac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\)
b. Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng A=\(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}+\dfrac{1}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{1}{\left(c-a\right)^2}\)
là bình phương của 1 số hữu tỉ
c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B=\(\dfrac{5x^2+4x-1}{x^2}\)
Cho biểu thức:
B = (\(\dfrac{x-2}{2x-2}+\dfrac{3}{2x-2}-\dfrac{x+3}{2x+2}\)) : (\(1-\dfrac{x-3}{x+1}\))
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định
b) Tính giá trị của biểu thức B với x = 2005
cho các số thực x,y khác 0 thỏa mãn điều kiện x2 + y2 =1
tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức P = \(\frac{2x^2+12xy}{1+2xy+2y^2}\)
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số
A. \(\dfrac{\dfrac{1}{2}x+5}{3x^3+3x+12}\) B. \(\dfrac{\dfrac{1}{x}}{2x+5}\) C. 4x2 – 5y D. \(\dfrac{1+\dfrac{1}{x}}{2-\dfrac{2}{x}}\)
Cho x,y là các số thực thay đổi - 1 < x < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = \(\dfrac{\left(3x-5\right)^2}{1-x^2}\)
Cho x,y,a,b là những số thực thỏa mãn:
\(\dfrac{x^4}{a}+\dfrac{y^4}{b}=\dfrac{x^2+y^2}{a+b}\)và\(x^2+y^2=1\)
Chứng minh: \(\dfrac{x^{2006}}{a^{1003}}+\dfrac{y^{2006}}{b^{1003}}=-\dfrac{2}{\left(a+b\right)^{1003}}\)
Tìm các giá trị x, y để mẫu các phân thức sau có giá trị bằng 0:
A= (x2 +x+1)/ (x2 -5)
B= (3x +2)/ (x2+2y2 -2y +1 -2xy)
C= (5x2 -2x)/ (4x2 -x +7)
Cho biểu thức: A=\(\frac{x^2-2x+1}{x-1}+\frac{x^2+2x+1}{x+1}-3\)
a)Tìm điều kiện để giá trị của biểu thức A đc xác định
b) Rút gọn biểu thức A
c)Tính giá trị của A khi x=3
d) Tìm x khi A= -2