Bài 1: Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 2: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 3: Viết công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí đối với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.
Bài 4: Tính tỉ khối của các khí
a) CO với N2
b) CO2 với O2
c) N2 với khí H2
d) CO2 i với N2
e) H2S với H2
f) CO với H2S
Bài 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) N2
b) CO2
c) CO
d) C2H2
e) C2H4
f) Cl2
Bài 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2.
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất?
d) Khí nào nhẹ nhất ?
Bài 1 :
Ta có
Số phân tử NaOH gấp đôi số phân tử HCl
\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{HCl}=\frac{2.7,3}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{CH4}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2.4=8\left(mol\right)\)
\(\%m_H=\frac{4}{16}.100\%=5\%\)
Bài 3 :
\(d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}\)
\(d_{A/kk}=\frac{M_A}{M_{kk}}=\frac{M_A}{29}\)
Bài 4 :
a. \(d_{CO2/N2}=\frac{28}{28}=1\)
b. \(d_{CO2/O2}=\frac{44}{32}=1,375\)
c. \(d_{N2/H2}=\frac{28}{2}=14\)
d. \(d_{CO2/N2}=\frac{44}{28}=1,57\)
e. \(d_{H2S/H2}=\frac{32}{2}=17\)
f. \(d_{CO/H2S}=\frac{28}{34}=0,824\)
Bài 5 :
\(d_{N2/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)
\(d_{CO2/kk}=\frac{44}{29}=1,5\)
\(d_{CO/kk}=\frac{30}{29}=1,03\)
\(d_{C2H2/29}=\frac{26}{29}=0,8\)
\(d_{C2H4/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)
\(d_{Cl2/kk}=2,44\)
Bài 6 :
d, \(d_{H2S/H2}=17\)
\(d_{O2/H2}=8,1\)
\(d_{C2H2/H2}=14\)
\(d_{Cl2/H2}=35,5\)
b,\(d_{H2S/kk}=1,1\)
\(d_{O2/kk}=0,5\)
\(d_{C2H2/kk}=0,9\)
\(d_{Cl2/kk}=2,4\)