Bài 1: Biết M và % khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ không qua công thức đơn giản
A. Hợp chất A gồm C, H trong đó % C = 92,31% . Khối lượng mol A bằng 78g/mol.
B. Hợp chất B gồm C, H và Cl trong đó % Cl = 70,3%; %H = 5,94%. Khối lượng mol B bằng 50,5 g/mol.
Bài 2: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ qua phương trình hóa học
Xác định CTPT, viết CTCT của các hợp chất sau, biết:
Oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ Y bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Tỉ khối của Y so với heli là 11,5. Các khí đo ở đktc.
Bài 1 :
a)
Gọi hợp chất A là CxHy
\(\%_H=100\%-92,31\%=7,69\%\)
\(x=\frac{78.92,31}{12.100}=6\)
\(y=\frac{78.7,69}{1.100}=6\)
Vậy A là C6H6
b) Gọi B là CxHyClz
\(\%_C=100\%-70,3\%-5,94\%=23,76\%\)
\(x=\frac{50,5.23,76}{12.100}=1\)
\(y=\frac{50,5.5,94}{1.100}=3\)
\(z=y=\frac{50,5.70,3}{35,5.100}=1\)
Vậy B là CH3Cl
Bài 2 :
Vì sau phản ứng thu đc CO2 và H2O nên hợp chất hữu cơ đó gồm các nguyên tố C;H, có thể có O
Gọi chất cần tìm là CxHyOz
\(PTHH:C_xH_yO_z+\left(x+\frac{y}{4}-\frac{x}{2}\right)\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{10,08}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_Y=11,5.4=46\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CxHyOz}=\frac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có:
\(n_Y=\frac{1}{x}n_{CO2}\) hay \(0,2=\frac{0,4}{x}\Rightarrow x=2\)
\(n_Y=\frac{2}{y}n_{H2O}\) hay \(0,2=\frac{1}{y}\Rightarrow y=5\)
\(M_Y=46=12.2+5+16z\Rightarrow z=1\)
Vậy Y là C2H5O