Bài 1:
\(\text{a) trong 1 mol nước có 2 mol H}\)
Số nguyên tử H là: \(6,02.10^{23}.2=1,204.10^{24}\)
\(\text{b) nFe2O3=32/160=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử Fe là :\(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
\(\text{c) nH2SO4=19,6/98=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử H là: \(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
Bài 2:
nNaOH=20/40=0,5(mol)
Số phân tử NaOH: \(0,5.6,02.10^{23}=3,01.10^{23}\)
\(\text{nH2O=nNaOH=0,5(mol)}\Rightarrow\text{mH2O=0,5x18=9(g)}\)
Bài 1
a) Ta có
n H=2n H2O=2(mol)
Số nguyên tử H=2.6.10\(^{23}=12.10^{23}\)
b) n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Fe= 0,4.6.10\(^{23}=2,4.10^{23}\)
c) n\(_{H2SO4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_H=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
Bài 2
Trong 20 g NaOH có
+\(\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
+0,5.6.10\(^{23}=3.10^{23}\)
+Số phân tử nước bằng số phân tử NaOH--->Số mol H2O=n NaOH=0,5(mol)
m\(_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)