Bài 1: A,B
Bài 2:
a) \(x\in\left\{\sqrt{5};-\sqrt{5}\right\}\)
b) \(x\in\left\{\sqrt{2.5};-\sqrt{2.5}\right\}\)
c) \(x\in\left\{\sqrt[4]{5};-\sqrt[4]{5}\right\}\)
Bài 1: A,B
Bài 2:
a) \(x\in\left\{\sqrt{5};-\sqrt{5}\right\}\)
b) \(x\in\left\{\sqrt{2.5};-\sqrt{2.5}\right\}\)
c) \(x\in\left\{\sqrt[4]{5};-\sqrt[4]{5}\right\}\)
Tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 )
a, x2= 2
B,x2=3
Tính DKXD của các căn bậc thức sau:
a)\(\sqrt{2x-4}\)
b)\(\sqrt{\dfrac{3}{-2x+1}}\)
c)\(\sqrt{\dfrac{-3x+5}{-4}}\)
d)\(\sqrt{-5\left(-2x+6\right)}\)
e)\(\sqrt{\left(x^2+2\right)\left(x-3\right)}\)
f)\(\sqrt{\dfrac{x^2+5}{-x+2}}\)
* Với giá trị nào của x thì các căn sau có nghĩa:
a.\(\sqrt{8x+2}\)
b.\(\sqrt{\dfrac{-5}{6-3x}}\)
* Tìm giá trị nhỏ nhất của:
A=\(x-2\sqrt{x-2}+3\)
Viết số nghịch đảo của mỗi số sau dưới dạng không chứa dấu căn ở mẫu:
a) \(4\sqrt{3}\)
b) \(3\sqrt{2}+2\sqrt{3}\)
c) \(\dfrac{5+\sqrt{5}}{4\sqrt{2}}\)
* Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
a. \(\sqrt{3-2x}\)
b. \(\sqrt{\dfrac{-5}{2x+1}}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=5\)
b. \(\sqrt{9x+9}+\sqrt{4x+4}-\sqrt{16x+16}=3\)
1.
a. Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa \(\sqrt{\dfrac{x^2}{2x-1}}\)
b. \(\dfrac{\sqrt[3]{625}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{-216}.\sqrt[3]{\dfrac{1}{27}}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(x+1\right)^2}=3\)
b. \(3\sqrt{4x+4}-\sqrt{9x+9}-8\sqrt{\dfrac{x+1}{16}}=5\)
1. giải phương trình chứa căn bậc 2
a) \(\sqrt{x^2-x+1}=x\)
b) \(\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x^2+x-6}=0\)
c) \(\sqrt{x^4-2x^2+1}=x-1\)
Bài 4. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
c)\(\sqrt{x^2-3}\)
e) \(\sqrt{x.\left(x+2\right)}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{x^2-4x+4}=5\)
b. \(\sqrt{16x+16}-3\sqrt{x+1}+\sqrt{4x+4}=16-\sqrt{x+1}\)
* Cho biểu thức
A= \(\dfrac{a^2+\sqrt{a}}{a-\sqrt{a}+1}-\dfrac{2a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}}+1\) với a>0
a. Rút gọn biểu thức A
b. Tính giá trị nhỏ nhất của A