Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
1. Dẫn khí H2 đi qua a gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO,Fe3O4, Al2O3 đun nóng, thu được b gam hỗn hợp các chất ở trạng thái rắn( hỗn hợp B).Khí và hơi nước thoát ra được dẫn vào bình đựng dung dịch
Dẫn khí CO đi qua bột CuO nung nóng người ta thu được 33,6 lit( ĐKTC) hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với oxi là 1,125. Cho toàn bộ khí này sục qua dung dịch có chứa 20 gam NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa chất tan gì? Xác định khối lượng chất tan đó.
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
Hỗn hợp khí a gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với he bằng 12. hấp thụ hết A vào lượng dư dung dịch NaOH, sau đó thổi khí Cl2 vào dung dịch cho tới khi chất tan phản ứng hết. thêm tiếp lượng dư dung dịch BaCl2 rồi lọc lấy kết tủa và cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy còn lại 23,3 gam chất răn không tan. viết các phương trình phản ứng và tính thể tích A ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và kim loại M(II) có tỉ lệ mol: nM : nAl=3:2 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu