mFe3O4 = 80%.100 = 80 tấn
Fe3O4 ------> 3Fe
--> mFe = (3.56/232).80 = 57.931 tấn
vì H = 93%
--> mFe thực tế = 57.931.93%
Gang chứa 95% Fe -
-> mgang = 100/95*57.931.93% = 56.712 tấn
mFe3O4 = 80%.100 = 80 tấn
Fe3O4 ------> 3Fe
--> mFe = (3.56/232).80 = 57.931 tấn
vì H = 93%
--> mFe thực tế = 57.931.93%
Gang chứa 95% Fe -
-> mgang = 100/95*57.931.93% = 56.712 tấn
1> một kim loại X chứa 64% Fe2O3, quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z có thể điều chế được 481,25 kg gang chứa 4% cacbon.( Gang là hợp chất của sắt và cacbon).
2> Phân hủy hoàn toàn một hợp chất A ở nhiệt độ cao theo phương trình sau:
4A nhiệt phân------> 4B+ C + 2D
Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí hidro là 18. Xác định khối lượng mol của chất A
Các bạn giúp tui nha cám ơn mn nhiều:))
Quặng A có 64% Fe2O3, quặng B có 69,6% Fe3O4. Trộn A và B với tỉ lệ khối lượng là a:b được quặng C mà trong 1 tấn C chứa 481,25kg gang chứa 4% là cacbon
xđ a:b
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4.
a,Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.
b,Khối lượng quặng cần để lấy được 1 tấn sắt trên
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
Quặng A có 60% Fe2O3, quặng B có 70% Fe3O4. Trộn A và B với tỉ lệ khối lượng bằng bao nhiêu để được quặng C mà trong 1 tấn C chứa 478kg Fe
Người ta dùng 120 tấn quặng sắt pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48 tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng
Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.