Bạn An có 40 000 đồng, mua but hết 12 000 đồng, còn lại mua vở với giá môi quyển vở là 5000 đồng. Số quyển vở An có thể mua nhiều nhất là
a. 6 quyển
b. 7 quyển
c. 4 quyển
d. 5 quyển
Bạn An có 40 000 đồng, mua but hết 12 000 đồng, còn lại mua vở với giá môi quyển vở là 5000 đồng. Số quyển vở An có thể mua nhiều nhất là
a. 6 quyển
b. 7 quyển
c. 4 quyển
d. 5 quyển
Gọi số kẹo của A tặng D là a3
Gọi số kẹo của B tặng D là b4
Gọi số kẹo của C tặng D là c5
>Biết a=61, b=46,c=32(a3 + b4+c5 )=x
x là số kẹo D nhận được , Y là số kẹo trung bình cộng của 3 người đã tặng
Nếu E tặng D nhiều hơn Y là 368587 cái , thì cậu ấy đã tặng cho D bao nhiêu cái kẹo ?
Kết quả có 8 chữ số trước dấu phẩy , bắt đầu bằng 1 , kết thúc bằng 43
\(\dfrac{2}{3}\)x (\(x^2\) -4) = 0
Rút gọn:
16a^2-40ab/8a^2 -24ab với a/b=10/3
tìm các số nguyên x để giá trị đa thức f(x)= x^2 - 3x + 2 chia hết cho giá trị biểu thức x - 3
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
1) x3 - 7x + 6
2) x3 - 9x2 + 6x + 16
3) x3 - 6x2 - x + 30
4) 2x3 - x2 + 5x + 3
5) 27x3 - 27x2 + 18x - 4
6) x2 + 2xy + y2 - x - y - 12
7) (x + 2)(x +3)(x + 4)(x + 5) - 24
8) 4x4 - 32x2 + 1
9) 3(x4 + x2 + 1) - (x2 + x + 1)2
10) 64x4 + y4
11) a6 + a4 + a2b2 + b4 - b6
12) x3 + 3xy + y3 - 1
13) 4x4 + 4x3 + 5x2 + 2x + 1
14) x8 + x + 1
15) x8 + 3x4 + 4
16) 3x2 + 22xy + 11x + 37y + 7y2 +10
17) x4 - 8x + 63
Tìm GTNN của B=2x^2+y^2-2xy+6x+10
Tính:
\(\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{2+\sqrt{3}}}+\dfrac{1}{\sqrt{2}-\sqrt{2-\sqrt{3}}}\)
6) x2 + 2xy + y2 - x - y - 12
7) (x + 2)(x +3)(x + 4)(x + 5) - 24
8) 4x4 - 32x2 + 1
9) 3(x4 + x2 + 1) - (x2 + x + 1)2
10) 64x4 + y4
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
1) x3 - 7x + 6
2) x3 - 9x2 + 6x + 16
3) x3 - 6x2 - x + 30
4) 2x3 - x2 + 5x + 3
5) 27x3 - 27x2 + 18x - 4
11) a6 + a4 + a2b2 + b4 - b6
12) x3 + 3xy + y3 - 1
13) 4x4 + 4x3 + 5x2 + 2x + 1
14) x8 + x + 1
15) x8 + 3x4 + 4
16) 3x2 + 22xy + 11x + 37y + 7y2 +10
17) x4 - 8x + 63