Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Với NaOH dư, Fe, Cr không phản ứng
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\\\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{100}=5,4\%\)
Phần không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cr}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+52y=100-5,4=94,6\left(g\right)\\x+y=\dfrac{38,08}{22,4}=1,7\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,55\\y=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=86,8\\\%m_{Cr}=7,8\%\end{matrix}\right.\)
Trả lời bởi Thảo PhươngHỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
\(\%m_{Fe}=100-43,24=56,76\%\\ X+HCl\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14,8.56,76\%}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Tacó:n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Trả lời bởi Thảo PhươngKhử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
CuO + H2 \(-^{t^o}\rightarrow\) Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Ta có : nNO = 0,2 mol.
Theo (2) :\( n_{Cu}=\frac{3}{2}n_{NO}=0,3\) mol ; \(n_{HNO_{3}}=\frac{8}{3}n_{NO}=0,8 (mol).\)
Theo (3) : \(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HNO_{3}}=\frac{1}{2}(1-0,8)=0,1(mol).\)
=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Hiệu suất của quá trình khử CuO là :\( H = \frac{0,3}{0,4}.100=75%.\)
=> Chọn B.
Trả lời bởi Thảo PhươngNhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
A. 9,3 g.
B. 9,4 g.
C. 9,5 g.
D. 9,6 g.
\(Gọi:n_{Fepứ}=x\left(mol\right)\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=64x-56x=1,2\\ \Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Trả lời bởi Thảo PhươngCho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O
C. N2O.
D. NH3.
Trả lời bởi Thảo Phương
\(Cu+S-^{t^o}\rightarrow CuS\\ CuS+10HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4+4H_2O+8NO_2\\ Cu\left(NO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Ba\left(NO_3\right)_2\\ Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\\ CuCl_2-^{đpdd}\rightarrow Cu+Cl_2\)
Trả lời bởi Thảo Phương