Thay dấu \(\circledast\) bởi số thích hợp :
\(\circledast.\overline{\circledast\circledast}=115\)
Thay dấu \(\circledast\) bởi số thích hợp :
\(\circledast.\overline{\circledast\circledast}=115\)
Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số ?
Giải trên máy tính Casio fx 500MS ( các máy khác tương tự)
Trước tiên ta phân tích 78 thành các thừa số nguyên tố
Ta có: 84 là số chẵn nên 78 có ước là 2
Thực hiện phép tính 78÷2, ta được 39 ⇒78=2×39
Theo dấu fiệu chia hết cho 3, ta có 39 chia hết cho 3
Thực hiện phép tính 39÷3, ta được 13 ⇒39=3×13⇒78=2×3×13
Ta có : 2, 3, 13 là các số nguyên tố nên phân tích thừa số nguyên tố của 78 là 78=2×3×13
Các số a, b là :
Trả lời bởi Tuyết Nhi MelodyTâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (Kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22 . 7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
Ví dụ : Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1, 2, 3 ta có : 1 + 2 + 3 = 6
6 là số hoàn chỉnh
Tìm các số hoàn chỉnh trong các số : 12, 28, 496
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12}
Vì 1+2+3+4+6 = 16 Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
Ư(28) = { 1;2;4;7;14;28 }
Vì 1+2+4+7+14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh .
Ư(496) ={ 1;2;4;8;16 ;31;62;124;248;496}
Vì 1+2+4+8+16+31+62+124+248=496 Vậy 496 là số hoàn chỉnh.
Trả lời bởi Tuyết Nhi MelodyCho số \(a=2^3.5^5.11\)
Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?
4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23 ;
8 = 23 là một ước của a;
16 không phải là ước của a;
11 là một ước của a;
20 cũng là ước của a vì 20 = 4 . 5 là ước của 23 . 52 .
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 120 b) 900 c) 100 000
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 60
b) 84
c) 285
d) 1 035
e) 400
g) 1 000 000
a) 60 = 22 . 3 . 5
b) 64 = 26
c) 285 = 3 . 5 . 19
d) 1035 = 32 . 5 . 23
e) 400 = 24 . 52
g) 1000000 = 26 . 56
Trả lời bởi QuìnPhân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
a) 225
b) 1 800
c) 1 050
d) 3 060
a) 225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;
b) 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;
c) 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.
a) Phân tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số ?
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b
a) Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.
Nếu a = 1 thì b = 42.
Nếu a = 2 thì b = 21.
Nếu a = 3 thì b = 14.
Nếu a = 6 thì b = 7.
b) ĐS: a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.
Tú có 20 viên bi, mỗi xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Vì số bi ở mỗi túi bằng nhau nên số bi trong túi sẽ là Ư(20)
\(Ư\left(20\right)=\left\{1;2;4;5;10;20\right\}\)
Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody
Thấu dấu * bởi chữ sở thích hợp:
* . ** = 115
Vì 115 có chữ số tận cùng là 5 nên * thuộc {0;5} .
Nếu * = 0 thì tích sẽ bằng 0 ( KTM)
=> * = 5
Thay * = 5 vào ta có :
5 . ** = 155
=> ** = 155 : 5
=> ** = 23
Vậy ta có phép tính chính xác đó là : 5 . 23 = 115
Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody