HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng
(1). Có 87% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1
(2). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%
(3). Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%
(4). Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 8,6.109 kcal
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 2
B. 1
Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến ?
A. Tăng 10,2 Å
B. Giảm 10,2 Å
C. Tăng 20,4 Å
D. Giảm 20,4 Å
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A=T =245; G =X=391.
B. A=T=251; G =X =389
C. A=T =246; G =X=390.
D. A=T=247; G =X =390.
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
A. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
B. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
D. Cả A, B và C