Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Hưng Yên , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 15
Số lượng câu trả lời 31
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (2)

Đang theo dõi (2)

AH
NG

LT

Chủ đề:

Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. Luyện tập

Câu hỏi:

|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-
LT
LT

Chủ đề:

Ôn tập ngữ văn lớp 6 học kì II

Câu hỏi:

Phần I. Đọc văn bản sau đây và thực hiện các yêu cầu: "Người mẹ đang bận rộn nấu bữa tổi trong bếp, bất ngờ cậu con trai bẻ bóng chạy ùa vào, và đưa cho mẹ một mẫu giấy nhỏ. Sau khi lau tay vào chiếc tạp dề, người mẹ mở tờ giấy ra và đọc: Cắt cỏ trong vườn: 5 đô la Dọn dẹp phòng của con: 1 đô la Đi chợ cùng với mẹ: 50 xu Trông em giúp mẹ: 25 xu Đổ rác: 1 đô la Kết quả học tập tốt: 5 đô la Quét dọn sản: 2 đô la Mẹ nợ con tổng cộng: 14,75 đó la Sau khi đọc xong, người mẹ nhìn cậu con trai dang đứng chở với vẻ mặt đẩy hy vọng. Bà cầm bút lên, lật mặt sau của tờ giảy và viết: Chin tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ: Miễn phi. Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ổm đau: Miễn phi. Những giọt mớc mắt con làm mẹ khỏc trong những năm qua: Miễn phi. Những đêm mę không ngủ vì lo lăng cho tương lai của con: Miển phi. Tất cả những đổ chơi, thức ăn, quần áo mà mę đã nuôi con trong suốt máy năm qua: Miễn phi. Và đắt hơn cả chính là tình yêu của luôn con trai ạ! Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bẻ vỏ cing xic động, mnic mit hng tròng. Cậu nhìn mẹ và nỏi: Con yêu mẹ nhiều lắm! Sau dó, cậu đặt bút viết thêm vào tờ giấy dòng chữ thật lớn: mẹ sẽ được nhận lại trọn vẹn. Câu 1. Truyện dưoc kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện? Cách chọn như vậy có tác dụng gì? dành cho con: Cũng miễn phi Câu 2: Chỉ ra những cụm danh tử, cụm động từ có trong văn bản. Câu 3: Văn bản trên là lời văn giới thiệu nhân vật hay lời văn kể sự việc? Ghi lại nội dung chính của văn bản trên bằng một câu văn. Câu 4: Có thể thay đổi thứ tự kế trong văn hàn dirgc không? Vi sao? Câu 5. Viết đoạn khoảng 8 đến 10 câu có dánh số câu cảm nhận về tỉnh mẫu tử qua văn bản trên. Phần II. Đọc kĩ các bài học sau và thực hiện yêu cầu ben dưới: 1. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tà. 2. Phương pháp tả cảnh. Dựa vào nội dung kiến thức các bài học trên, hay tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai vào dịp Tết đến, xuân về.

giúp mình với chiều mình phải nộp rồi

Câu trả lời:

à thế à