30 + 30 + 30 + 30 + 30
= 30 x 5
= 150
Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 1 mol khí. Cho vào mỗi bình 6g kim loại M (có hóa trị không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn thấy tỉ lệ số mol khí còn lại sau phản ứng tương ứng là 34:37. Xác định kim loại M.
Sục 1,12 lít khí Cl2 vào 150ml dung dịch NaI 2M (dung dịch X) sau đó đun sôi đuổi hết I2, thêm H2O vào cho đủ 200ml (dung dịch Y). Thêm từ từ dung dịch AgNO3 0,5M vào dung dịch Y. Tìm thể tích AgNO3 tối thiểu dùng để kết tủa thu được có khối lượng lớn nhất.
Cho a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 (đkc).
a) Tính a
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Câu 1.
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
– Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy