Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 86
Số lượng câu trả lời 45
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (1)

HN

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

Ôn tập lịch sử lớp 9

Câu hỏi:

Câu 1. Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Hồng Sơn
B. Ngô Gia Tự.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 2. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 3. Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 22 – 12 – 1941.
B. Ngày 19 – 5 – 1941.
C. Ngày 15 – 5 – 1941.
D. Ngày 29 – 5 – 1941.
Câu 4. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản.
B. Sang Trung Quốc.
C. Sang Liên Xô.
D. Sang phương Tây.
Câu 5. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” .
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”
C. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”
D. “Tịch thu ruộng đất của Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
Câu 7. Có tên gọi phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. phong trào đấu tranh thắng lợi và chủ trương đi theo con đường của nước Nga Xô viết.
B. phong trào thành công đã lập ra chính quyền theo kiểu Liên Xô.

C. nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền ở địa phương, Ban Chấp hành nông hội xã đã
làm nhiệm vụ của chính quyền theo hình thức Xô viết.
D. Xô viết là tên một huyện của Nghệ - Tĩnh, nơi đây phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách
mạng đảng là gì?
A. Tổ chức của thanh niên tiểu sản Vỉệt Nam yêu nước.
B. Tổ chức của giai cấp vô sản.
C. Ngay khi mới thành lập đã xác định đi theo con đường Mác Lê-nin.
D. Thành lập tại Quảng Châu - Trung Quổc.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là
A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi.
B. thành phần tham gia là binh lính.
C. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.
D. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi.
Câu 10. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 11. An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong
những năm 1919-1925?
A. Thành lập công hội.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt nam cách mạng thanh niên ra đời.
D. Đảng công sản Đông Dương ra đời.
Câu 13: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của
A. Ăng-ghen.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lê-nin.
D. Các Mác.

Câu 14: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Tâm tâm xã.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Phong trào dân tộc và dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1928-1929 phát triển mạnh
mẽ đặt ra yêu cầu gì?
A. Cần phải có người lãnh đạo.
B. Cần phải đoàn kết.
C. Cần phải thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam.
D. Phải có lực lượng.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. 1924.
B. 1925.
C. Cuối năm 1929.
D. Đầu năm 1930.
Câu 17: Người khởi thảo “Luận cương chính trị” (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân.
Câu 19. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở địa điểm nào?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Cao Bằng.
Câu 20. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-
1933 đối với xã hội là
A. xã hội phân hóa.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp lao động.
C. nhiều công nhân bị sa thải
D. hàng hóa khan hiếm.

Câu 21: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.
Câu 22: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đòi ruộng đất dân cày.
Câu 23: Lá cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. khởi Nghĩa Nam Kì.
C. binh biến Đô Lương.
D. cách mạng tháng Tám.
Câu 24. Trong những năm 1919- 1925 giai cấp đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình bãi khóa,
lập các tổ chức chính trị là giai cấp
A. tư sản.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.
Câu 25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập ở
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Việt Nam.
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 26. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng
của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ Nghĩa Mác Lê Nin vào năm
A. 1917.
B. 1919.
C. 1920.
D. 1921.
Câu 27. Tình cảnh “một cổ hai tròng” nói về nỗi thống khổ của nhân dân ta dưới ách thống trị
của
A. Pháp – Nhật Bản.
B. Mĩ – Nhật Bản.
C. Pháp – Mĩ.

D. Pháp – Trung Quốc.
Câu 28. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Cộng Sản đoàn, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng , Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào có sự liên minh công nông vững chắc.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và giành được chính quyền ở nông thôn
Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc.
Câu 30. Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn An Ninh.
C. Phan Văn Trường.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
Câu 31. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn
luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
Câu 32. Sự kiện nào sau đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924)?
A.Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 33. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so
với thời kỳ 1930 -1931?
A. Đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
C. Đấu tranh bất hợp pháp.
D. Đấu tranh công khai.
Câu 34: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp trong
tác phẩm nào ?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp

B. Luận cương chính trị.
C. Đường Kách mệnh.
D. Đời sống công nhân.
Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam những năm 1926
-1927 là
A. có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng.
B. có sự lãnh đạo của các tổ chức công hội.
C. chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá sâu rộng.
D. phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc.
Câu 36. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong
năm 1929?
A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940) diễn ra trên địa bàn tỉnh nào?
A.Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Bắc Giang.
Câu 38. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.
C. Liên minh tư sản và địa chủ.
D. Binh lính và công nông
Câu 39. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các
tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản tiên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 40. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.
B. Phong trào “vô sản hóa”.
C. Phong trào đòi tự do dân chủ.
D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.

Chủ đề:

Violympic Vật lý 9

Câu hỏi:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin.
B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn.
D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây.
Câu 3: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh
của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 4: Làm cách nào để tạo ra được dòng điện cảm ứng trong đinamô xe đạp?
A. Nối hai đầu của đinamô với hai cực của acquy.
B. Cho bánh xe cọ xát mạnh vào núm đinamô.
C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây.
D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường.
Câu 5: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được điều gì?
A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.
C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm.
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 7: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.
Câu 8: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.
C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 9: Trên hình 32.2, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây?
A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.
B. Quay quanh trục AB.
C. Quay quanh trục CD.
D. Quay quanh trục PQ.

Câu 10: Trong thí nghiệm bố trí như hình 33.1, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi:

A. nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
C. nam châm và cuộn dây chuyển động thẳng cùng chiều với cùng vận tốc.
D. nam châm đứng yên, cuộn dây dẫn quay quanh trục AB.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho
thanh nam châm quay quanh trục của nó.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ
trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm
quay quanh trục đó.
Câu 13: Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 14: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra
dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 15: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm
của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì:
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
A. Luôn đứng yên.
B. Chuyển động đi lại như con thoi.
C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
D. Luân phiên đổi chiều quay.
Câu 17: Trong thí nghiệm ở hình 35.1, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi
chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 90o
.

C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Câu 18: Trong thí nghiệm ở hình 35.2, có hiện tượng gì xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều
dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim sắt vẫn bị hút như trước.
B. Kim sắt quay một góc 90o
.
C. Khi sắt quay ngược lại.
D. Kim sắt bị đẩy ra.
Câu 19: Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm điện ở hình 35.3?

A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy.
Câu 20: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ.
B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.
C. Tác dụng từ giảm đi.
D. Lực từ đổi chiều.

B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Nam – Bắc của một kim nam châm đứng cân
bằng. Có hiện tượng gì với kim nam châm khi cho dòng điện xoay chiều lấy từ lưới điện quốc
gia chạy qua dây dẫn? Giải thích hiện tượng.
Bài 2: Trong thí nghiệm ở hình 35.4, khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì tác
dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác không? Vì sao?

Bài 3: Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình
31.4 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?

Bài 4: Trên hình 32.3, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất
hiện dòng điện cảm ứng hay không? Vì sao?

Bài 5: Một HS nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín
là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại
sao?

Bài 6: Trên hình 33.2 vẽ một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường. Giải thích vì sao khi cho
khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện
xoay chiều.

Bài 7: Treo một thanh nam châm bằng một sợi dây mềm rồi thả cho nam châm đu đưa quanh
vị trí cân bằng OA (hình 33.3). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng
điện xoay chiều hay có chiều không đổi (một chiều)? Tại sao?

Bài 8: Hãy giải thích vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay
cuộn dây thì trong cuộn dây mới có dòng điện xoay chiều.
Bài 9: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm thế nào? Hãy vẽ sơ
đồ thiết kế một máy phát điện xoay chiều có thể hoạt động liên tục.

Bài 10: Bộ phận góp điện trong động cơ điện một chiều và trong máy phát điện xoay chiều
với cuộn dây quay có nhiệm vụ gì khác nhau?

Chủ đề:

Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị

Câu hỏi:

Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì
A. trung gian.
B. đầu.
C. giữa.
D. sau.
Câu 2: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da
trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen: 2 lông
xanh da trời : 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
A. quy luật tương tác đồng trội giữa các alen.
B. quy luật di truyền trội hoàn toàn.
C. quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
D. quy luật tác động gây chết của các gen alen.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng.
B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho
cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P
thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và
tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 5: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ
thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường.
Câu 7: Cặp NST tương đồng là
A. hai giống hệt nhau về hình thái và kích thước NST.
B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 8: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong
tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 9: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 10: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là
A. 47 chiếc.
B. 24 chiếc.
C. 24 cặp.
D. 23 cặp.
Câu 11: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST.
B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST.
C. Thể 3n của Ngô có 30 NST.
D. Thể 4n của Ngô có 38 NST.
Câu 12: Hoá chất thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là
A. axit phôtphoric.
B. axit sunfuaric.
C. cônsixin.
D. cả 3 loại hoá chất trên.
Câu 13: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng
A. 10 Å và 34 Å.
B. 34 Å và 10 Å.

C. 3,4 Å và 34 Å.
D. 3,4 Å và 10 Å.
Câu 14: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số
nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Câu 15: Chức năng của tARN là gì?
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin.
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.
Câu 16: Một gen có chiều dài 5100Å thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu
của gen đó có bao nhiêu axit amin?
A. 497.
B. 498.
C. 499.
D. 500.
Câu 17: Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin
B. Thành phần axit amin, số lượng axit amin.
C. Thành phần axit amin, số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin.
D. Trình tự sắp xếp axit amin, thành phần axit amin
Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử
Câu 19: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số
liên kết hiđrô trong gen sẽ
A. giảm 1.
B. giảm 2.
C. tăng 1.
D. tăng 2.
Câu 20: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 46 chiếc.

B. 47 chiếc.
C. 45 chiếc.
D. 44 chiếc.
Câu 21: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên..
B. ô nhiễm môi trường sống.
C. rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. A, B, C đều đúng.
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng để thể hiện qua sơ đồ
A. gen → protein → mARN → tính trạng.
B. gen → mARN → tính trạng → protein.
C. gen → protein → tính trạng.
D. gen → mARN → protein → tính trạng.
Câu 23: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.
3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của
bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
Câu 25: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho
cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P
thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và
tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 26: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A. Xảy ra đồng loạt và xác định.
B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
D. Do tác động của môi trường sống.
Câu 27: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. số lượng, hình thái NST.
C. số lượng, cấu trúc NST.
D. số lượng không đổi.
Câu 28: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
A. Kì trung gian của lần phân bào I.
B. Kì giữa của lần phân bào I.
C. Kì trung gian của lần phân bào II.
D. Kì giữa của lần phân bào II.
Câu 29: Đặc điểm của NST giới tính là
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài.
D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 30: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có
A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.
C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
D. có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Câu 31: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là
A. A, U, G, X.
B. A, T, G, X.
C. A, D, R, T.
D. U, R, D, X.
Câu 32: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là
A. axit nuclêic.
B. nuclêic.
C. axit amin.
D. axit photphoric.
Câu 33: Trâu, bò, ngựa, thỏ, ... đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
A. bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
B. chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.

C. cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
D. có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Câu 34: Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan
đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là
A. di truyền.
B. di truyền y học tư vấn.
C. giải phẫu học.
D. di truyền và sinh lí học.
Câu 35: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 36: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và
bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt
xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa).
Câu 37: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. hoán vị gen.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 38: Ý nghĩa của thường biến là
A. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
B. giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
C. giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
D. cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Câu 39: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. biến đổi hình dạng.
B. tự nhân đôi.
C. trao đổi chất.
D. co, duỗi trong phân bào.

Câu 40: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
A. Đóng xoắn cực đại.
B. Bắt đầu đóng xoắn.
C. Dãn xoắn.
D. Bắt đầu tháo xoắn.

Chủ đề:

Địa lý dân cư

Câu hỏi:

Câu 1: Dân tộc Việt (Kinh) có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. thâm canh cây lúa nước.
B. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
C. chăn nuôi và làm nghề thủ công.
D. làm ruộng bậc thang.
Câu 2: Thứ bậc về số dân và diện tích của nước ta so với các nước trên thế giới là
A. số dân thứ 58, diện tích thứ 14.
B. số dân thứ 41, diện tích thứ 85.
C. số dân thứ 14, diện tích thứ 58.
D. số dân thứ 85, diện tích thứ 41.

Câu 4: Công cuộc đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm
A. 1954, kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
B. 1960, bắt đầu kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
C. 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất.
D. 1986, Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Cây lương thực chính ở nước ta là
A. ngô.
B. lúa.
C. khoai.
D. sắn.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết những tỉnh, thành phố nào sau
đây dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
B. Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ.
Câu 7: Ở nước ta, công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Thái Nguyên.
B. Quảng Ninh.
C. Tuyên Quang.
D. Lạng Sơn.
Câu 8: Những thành phố nào sau đây là trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta?
A. Hải Phòng và Vinh.
B. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
C. Huế và Đà Nẵng
D. Hà Nội và Đà Nẵng.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy sắp xếp các trung tâm kinh tế sau đây
theo thứ tự giảm dần về qui mô.
A. Hà Nội, Vũng Tàu, Huế, Nha Trang.
B. Hà Nội, Huế, Vũng Tàu, Nha Trang.
C. Hà Nội, Nha Trang, Vũng Tàu, Huế.
D. Hà Nội, Vũng Tàu, Nha Trang, Huế.
Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, thủy lợi là biện pháp hàng đầu vì
A. nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. nước ta có nguồn nước ngầm rất phong phú.
C. mùa khô thiếu nước sản xuất nghiêm trọng.
D. bão lụt thường xuyên xảy ra ở nhiều nơi.
Câu 11: Ngành công nghiệp trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Phát triển dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.
C. Sản phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 12: Các hoạt động dịch vụ ở nước ta thường tập trung ở những nơi nào sau đây?
A. Giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Nhiều làng nghề truyền thống.
C. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
D. Kinh tế phát triển, dân số đông.

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây làm cho các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập
trung ven các đô thị lớn?
A. Gần nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất, kĩ thuật tốt.
B. Có các cơ sở chăn nuôi bò sữa với qui mô lớn.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao và gần nguồn nguyên liệu.
D. Gần các thị trường tiêu thụ và gần nguồn nguyên liệu.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây
giáp biển?
A. Cà Mau.
B. Điện Biên.
C. Hà Giang.
D. Gia Lai.

Câu 18: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không
đúng về ngành công nghiệp năng lượng nước ta?
A. Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
B. Nhà máy nhiệt điện than lớn nhất ở Phả Lại, nhiệt điện khí lớn nhất ở Phú Mỹ.
C. Thủy điện tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D. Các tỉnh duyên hải Miền Trung không có nhà máy nhiệt điện và thủy điện.
Câu 19: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
A. mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.
B. bông, lạc, hồ tiêu, dừa.
C. cà phê, cao su, chè, điều.
D. thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.
Câu 20: Tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của vùng đồng bằng sông Hồng là
A. khí hậu.
B. đất phù sa.
C. nước.
D. khoáng sản.
Câu 21: Ý nào đúng khi nói về đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
B. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
C. Nước ta có trình độ đô thị hóa cao.

D. Tốc độ đô thị hóa ở nước ta có xu hướng chậm lại.
Câu 22: Đảo lớn nhất Việt Nam là
A. Phú Quý.
B. Phú Quốc.
C. Cát Bà.
D. Côn Đảo.
Câu 23: Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố
nào của Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.

Câu 25: Ven biển vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối là
A. bờ biển có nhiều vịnh, đầm phá.
B. bờ biển dài và vùng biển sâu.
C. nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.
D. biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.
Câu 26: Tỉnh, thành phố duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Lào Cai.
Câu 27: Các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ đang hòa vào điện lưới
quốc gia là
A. Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La.

B. Uông Bí, Cao Ngạn.
C. Yaly, Xê Xan, Đức Xuyên.
D. Trị An, Đa Nhim, Đại Ninh.
Câu 28: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.
B. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.
C. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.
D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Câu 29: Tỉnh nào sau đây không thuộc đồng bằng Sông Hồng?
A. Vĩnh Phúc.
B. Quảng Ninh.
C. Hưng Yên.
D. Nam Định.
Câu 30: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống
A. sông Hồng và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cầu.
C. sông Hồng và sông Đà.
D. sông Hồng và sông Lục Nam.

Câu 32: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Hồng.
D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 33: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã
có những giải pháp nào dưới đây?
A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ.
C. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường.
D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 34: Cho tỉ suất sinh của nước ta năm 2009 là 17,6‰, tỉ suất tử là 6,8‰. Tính tỉ lệ gia
tăng tự nhiên (%) của nước ta năm 2009.
A. 10,8%.
B. 24,4%.
C. 1,08%.
D. 2,44%.
Câu 35: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
B. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
C. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
D. Giữ mực nước ngầm.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.
C. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
D. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn.
Câu 37: Vùng Tây Nguyên có diện tích là 54.641km2 , dân số năm 2014 là 5.525.800 người, mật độ dân số trung bình là bao nhiêu người/km2?

A. 101 người/km2
B. 103 người/km2
C. 104 người/km2
D. 110 người/km2

Câu 38: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt.
D. Nha Trang.
Câu 39: Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
A. vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
B. phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. cố đô Huế, vịnh Hạ Long.
D. phố cổ Hội An, cố đô Huế.
Câu 40: Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân hơn Đồng
bằng sông Cửu Long là

A. đất đai phì nhiêu, màu mỡ hơn.
B. Có Hà Nội là trung tâm kinh tế - chính trị của cả nước.
C. khí hậu thuận lợi hơn.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn.