Chủ đề:
Chuyên đề mở rộng dành cho HSGCâu hỏi:
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dd Cu(NO3)2 1,5M và AgNO3 2M. Sau phản ứng kết thúc thu được 34,15 gam chất rắn. Tính giá trị m.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít H2 (đktc), dd Y và a gam chất rắn. Viết PTHH của các phản ứng xảy hoàn toàn.
Gọi CTHH của oxit kim loại là MxOy (x, y \(\in\) N* )
nH2O = \(\frac{0.72}{18}=0,04\left(mol\right)\) ; nH2 = \(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
các phản ứng xảy ra:
MxOy + yH2 \(^{to}\rightarrow\) xM + yH2O (1)
0,04 _________ 0,04
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(\frac{0,06}{n}\) ___________ 0,03
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMxOy + mH2 = mM + mH2O
\(\Rightarrow\) mMxOy = 1,68 + 0,72 - 0,08 = 2,32 (g)
MM = \(\frac{1,68}{\frac{0,06}{n}}=28n\) (g/mol)
n | 1 | 2 | 3 |
MM | 28 | 56 | 84 |
loại | nhận | loại |
\(\Rightarrow\) MM = 56 (Fe)
mo trong oxit = 2,32 - 1,68 = 0,64 (g)
Trong FexOy có:
x : y = \(\frac{1,68}{56}:\frac{0,64}{16}=3:4\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
216 moi dung mik lam roi vong 15 chu gi
Có 6 ống nghiệm đựng các dd được đánh số từ 1 à 6 gồm: NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, CaCl2, Pb(NO3)2.
Xác định ống số số mấy đựng dd gì, biết rằng:
+ dd (2) và dd (5): đều tạo kết tủa với (1),(3),(4); (5) dễ tạo kết tủa với (4) hơn dd (2).
+ dd (2): không tạo kết tủa với dd (5)
+ dd (1): không tạo kết tủa với (3) và (4).
+ dd (6): phản ứng với (2), không phản ứng với (5) và (1).
Cho một giọt dd (3) vào dd (6) thấy xuất hiện kết tủa (tan ra khi lắc). Biết Pb(OH)2 là hợp chất lưỡng tính, viết phản ứng minh họa.
đang cần gấp câu này nè