Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Bắc Ninh , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 44
Số lượng câu trả lời 15
Điểm GP 0
Điểm SP 5

Người theo dõi (5)

CN
QD
CN

Đang theo dõi (6)

BH
SB
MN
H24

DN

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.            (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.            Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.            BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.            Em nghe thầy đọc bao ngày

15.            Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.            Mái trèo nghe vọng sông sa

17.            Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.            Nghe trăng thở động tầu dừa

19.            Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.            Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.            Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.            (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.            Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.            Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.            BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.            (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.            a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.            b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.            BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.            Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.            (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.            Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.            Nhân hóa     b.   So sánh 

34.            BÀI 06. 

35.            Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.            Trong như tiếng hạc bay qua

37.            Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.            Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.            Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.            Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.            Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.            BÀI 07 

43.            Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.            …………………………………………

–       …………………………………………

45.            Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.            Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.            BÀI 08. 

48.            Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.            a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.            b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.            c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.            BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.            Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

DN

1.     Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

2.     Bài 22.

3.     Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

4.     Chủ ngữ của câu là:

5.     Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

6.     “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

7.     A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

8.     Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

9.     A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

10.            Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

11.            Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

12.            Bài 27

13.            Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

14.            a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

15.            Bài 28:

16.            Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

17.            a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

18.            c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

19.            Bài 29.

20.            Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

21.            Câu 30.

22.            Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

23.            Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

 

DN

1.     Bài 11.Giải câu đố

2.     Mình tròn, mũi nhọn

3.     Chẳng phải bò trâu

4.     Uống nước ao sâu

5.     Lên cày ruộng cạn.”

6.     Đồ vật được nhắc đến là gì?

7.     Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

8.     Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

9.     “Bình thường dùng gọi chân tay

10.            Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

11.            Hỏi vào làm bạn với kim

12.            Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

13.            Từ thêm hỏi là từ gì?

14.            a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

15.            Bài 13: ( 10 điểm)

16.            Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

17.            Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

18.            -.. ………………..như hành không muối.

19.            -………………… như cháo trộn với cơm.

20.            -... ………………như cá trôi xổ ruột.

21.            -.............................như gà mắc tóc.

22.            -.............................. như ông từ vào đền.

23.            Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

24.            Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

25.            Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

26.            a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

27.            b. Bé ngoan

28.            c.Lúc con lên bảy tuổi.

29.            d.Vì em là học sinh ngoan.

30.            Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

31.            Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

32.            Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

33.            a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

34.            Bài 20.

35.            Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

36.            Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

DN

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.            (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.            Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.            BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.            Em nghe thầy đọc bao ngày

15.            Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.            Mái trèo nghe vọng sông sa

17.            Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.            Nghe trăng thở động tầu dừa

19.            Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.            Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.            Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.            (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.            Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.            Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.            BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.            (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.            a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.            b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.            BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.            Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.            (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.            Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.            Nhân hóa     b.   So sánh 

34.            BÀI 06. 

35.            Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.            Trong như tiếng hạc bay qua

37.            Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.            Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.            Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.            Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.            Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.            BÀI 07 

43.            Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.            …………………………………………

–       …………………………………………

45.            Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.            Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.            BÀI 08. 

48.            Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.            a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.            b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.            c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.            BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.            Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn