câu 2:
1. Vị trí giới hạn:
a. Phần đất liền:
- Diện tích: 331212 km\(^2\)
- Điểm cực:
+ Bắc: 23 độ 23 phút Bắc (thuộc tỉnh Hà Giang)
+ Nam: 8 độ 34 phút Bắc (thuộc tỉnh Cà Mau)
+ Tây: 102 độ 09 phút Đông (thuộc tỉnh Điện Biên)
+ Đông: 109 độ 24 phút Đông (thuộc tỉnh Khánh Hòa)
- Bắc Nam: kéo dài 15 vĩ tuyến
- Tây - Đông: kéo dài 7 kinh tuyến, thuộc múi giờ thứ 7 của thế giới
b. Phần biển:
- Diện tích: Khoảng 1 triệu kilomet vuông, gấp 3 lần diện tích đất liền
- Nhiều đảo, quần đảo, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đặc biệt quan trọng về mọi mặt.
c. Đặc điểm vị trí địa lí về tự nhiên:
- Nội chí tuyến cầu Băc: nóng, ẩm quanh năm
- Gần trung tâm khu vực ĐNA: Hợp tác giao lưu để phát triển kinh tế và xã hội.
- Cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước ĐNA
-Vị trí tiếp xúc của các luông không khí và sinh vật phong phú đa dạng.
=> Phát triển kinh tế, xã hộ toàn diện, đưa nước ta hội nhập khu vực ĐNÁ và thế giới.
2. Đặc điểm lãnh thổ:
a. Đất liền:
- Từ Bắc đến Nam, kéo dài trên 1600km.
- Đường bờ biển dài hơn 3200km
- Nơi hẹp nhất thuộc Quảng Bình
b. Biển:
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam, có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế.