a) Nhập vào hai số nguyên a và b (1≤ a,b ≤ 109). Tính và in lên màn hình ước chung lớn nhất(UCLN) v à bội chung nhỏ nhất (BCNN) của a,b.
b)Dãy số fibonacy được định nghĩa như sau:
f1=f2=1
fn=fn-1+fn-2 (với n >=3)
Hãy viết chương trình in ra n số đầu tiên của dãy fibonacy.
Dữ liệu nhập:là số nguyên n (1<=n<=30)
Dự liệu xuất: là n số fibonacy đầu tiên trên cùng một dòng, mỗi số cách nhau một khoảng trắng.
a) Số nguyên a được gọi là số hoàn thiện khi và chỉ khi tổng các ước dương của a (trừ ước a) bằng chính nó. Ví dụ 6 là số hoàn chỉnh vì 6 có các ước là 1,2,3 và tổng các ước là 1+2+3=6. Viết trương chình nhập vào số dương n từ bàn phím (0≤ n ≤ 1000). In lên màn hình tất cả các số hoàn chỉnh dương nhỏ hơn hoặc bằng n.
b)Trong toán học n! (đọc là giai thừa) dược định nghĩa như sau:
Qui ước: 0!=1
n!=1.2.3...n
Vd: 4!=1.2.3.4=24
Viết trương trình nhập từ bàn phím số nguyên n (0≤ n ≤ 20). Tính và in lên màn hình n!