Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 17
Số lượng câu trả lời 28
Điểm GP 2
Điểm SP 10

Người theo dõi (2)

M9

Đang theo dõi (1)

PP

Câu trả lời:

Bạn tham khảo nha!

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành là thì thường diễn tả điều gì đó về quá khứ có liên quan đến hiện tại. Nó có thể diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ có ý nghĩa quan trọng đến hiện tại, hoặc nó có thể đề cập đến một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, hoặc nó có thể diễn tả một hành động gần đây tạo ra hậu quả trong thời điểm hiện tại.

Cấu trúc Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành bằng cách sử dụng động từ 'have' và quá khứ phân từ của động từ:

“You have finished.”

Để đặt câu hỏi, chúng ta đảo từ 'have' và chủ ngữ:

“Have you finished?”

Và để tạo ra các hình thức phủ định, chúng ta thêm 'not':

“You haven’t finished.”

Biến thể nhỏ duy nhất của điều này là với ngôi thứ ba số ít yêu cầu có thay vì có.

"She has finished."

Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian chưa hoàn thành như:

today, this week, this year, in my life.

Chúng ta cũng thường sử dụng các trạng từ:

yet, already, just, ever và never trong các câu hiện tại hoàn thành.

Và khi chúng ta nói về những hành động hoặc tình huống chưa hoàn thành, chúng ta sử dụng for và since.

 Hãy cùng xem chi tiết ba tình huống chính mà chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và xem một số ví dụ.

1) Hành động gần đây

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động gần đây hoặc để hỏi xem có điều gì đó đã xảy ra gần đây không. Nó thường được dùng với những từ như just, already, yet, still.

Jack’s asked me to marry him! I’m so happy!

Jack đã yêu cầu tôi kết hôn với anh ấy! Tôi rất vui!

(Hành động đã kết thúc trong quá khứ gần đây – hệ quả hiện tại.)

Have you finished reading the newspaper yet? Ann’s just called. She’s missed her bus and will be here late.

Bạn đọc báo xong chưa? Ann vừa gọi. Cô ấy đã lỡ xe buýt và sẽ đến đây muộn.

2) Kinh nghiệm sống

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc quan trọng mà chúng ta đã làm. Trong trường hợp này chúng ta thường dùng ever và never.

I’ve been to Canada. Have you ever been there?

Tôi đã đến Canada. Đã bao giờ bạn được không?

How many times have you travelled abroad?

Bạn đã đi du lịch nước ngoài bao nhiêu lần?

He’s won a lot of competitions during his sports career.

Anh ấy đã thắng rất nhiều cuộc thi trong sự nghiệp thể thao của mình.

3) Hành động chưa hoàn thành

Cách dùng thứ ba của thì hiện tại hoàn thành là diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại. Với thì này chúng ta sử dụng for và since. 

He’s worked here for 18 years.

Anh ấy đã làm việc ở đây 18 năm.

We’ve lived in the city center since 2008.

Chúng tôi đã sống ở trung tâm thành phố từ năm 2008.

How long have you known Pablo?

Bạn biết Pablo bao lâu rồi?

-Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động

Trong các ví dụ trên, chúng ta đã xem xét thì hiện tại hoàn thành ở dạng chủ động, nghĩa là chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.

Khi chúng ta sử dụng dạng bị động, chúng ta tập trung sự chú ý vào cái gì hoặc ai nhận một hành động (đối tượng). Chúng ta sử dụng thể bị động trong hầu hết các thì trong tiếng Anh và tạo ra nó bằng cách sử dụng động từ 'to be'.

Ví dụ, ở thì hiện tại đơn:

ACTIVE: People collect the goods..

PASSIVE: The goods are collected.

Trong quá khứ đơn giản, câu trở thành:

ACTIVE: People collected the goods yesterday.

PASSIVE: The goods were collected yesterday.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động vì tất cả những lý do giống như chúng ta sử dụng nó ở dạng chủ động – để nói về những hành động, trải nghiệm gần đây và những hành động/tình huống đang diễn ra. Ở dạng hiện tại hoàn thành với bị động, chúng ta luôn sử dụng

'has/have been' + dạng quá khứ phân từ.

Dưới đây là một số ví dụ:

The staff have been trained.

Các nhân viên đã được đào tạo.

The reports have been written.

Các báo cáo đã được viết.

Have the candidates been interviewed?

Các ứng viên đã được phỏng vấn chưa?

The applications haven’t been checked yet.

Các ứng dụng chưa được kiểm tra.

Have you been introduced to the new manager?

Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?

He’s been taken to see the President.

Anh ấy đã được đưa đến gặp Tổng thống.

Sara has been promoted three times in her career.

Sara đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.

The waste products have been left here since last February.

Những phế phẩm đã bị bỏ lại đây từ tháng 2 vừa qua.

Biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cả dạng chủ động và bị động sẽ thực sự hữu ích cho bạn khi đi làm và đi du lịch.

---Chúc bạn học tốt!---

---Study well!----

 BÀI 34 – THỰC VẬT

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín                       B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm                 D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. 

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 3: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Câu 4: Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?

 

Câu 5: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

A. Cây bưởi          B. Cây vạn tuế                C. Rêu tản            D. Cây thông

Câu 6: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá                    B. Mặt trên của lá

C. Thân cây                              D. Rễ cây

Câu 7: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?

A. Quả                  B. Hoa                  C. Noãn                D. Rễ

Câu 8: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch                     B. Vì chúng có hạt nằm trong quả

C. Vì chúng sống trên cạn                  D. Vì chúng có rễ thật

Câu 9: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu        B. Dương xỉ          C. Hạt trần            D. Hạt kín

Câu 10: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn                 B. Ngăn biến đổi khí hậu

C. Giữ đất, giữ nước                 D. Cung cấp thức ăn, nơi ở

II. Tự luận

Câu 1: Quan sát hình 34.1 và 34.2 trang 116 em nhận xét gì về kích thước và môi trường sống của các loài thực vật?

Bài 34: Thực vật trang 115, 116, 117, 118, 119 Khoa học tự nhiên lớp 6 KNTT

Câu 2: Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần làm gì?

Câu 3: Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

Câu 4: Giải thích tại sao thực vật hạt kín phát triển phong phú và đa dạng như ngày nay?

THANK!!!