Cho 2 dung dịch: dung dịch A (Al2(SO4)3) và dung dịch B (NaOH) đều chưa biết nồng độ. - TN1: Trộn 100ml dung dịch A với 120ml dung dịch B, được kết tủa, sau khi nung được chất rắn có khối lượng 2,04 gam. - TN2: Trộn 100ml dung dịch A với 200ml dung dịch B, lấy kết tủa đem nung ta được 2,04 gam chất rắn. a) Chứng tỏ rằng trong TN1, Al(OH)3 chưa tan trở lại, xác định nồng độ mol của 2 dung dịch A và B. b) Phải thêm vào 100ml dung dịch A bao nhiêu ml dung dịch B để cho chất rắn thu được sau khi nung kết tủa có khối lượng 1,224 gam.
Lấy 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư cho 18,816 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất các phản ứng là 100%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ khối lượng theo thứ tự 3:7) vào 110 gam dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn (không chứa S), dung dịch Y và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí SO2, H2S. a. Tính m b. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V