HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Công thức của glyxin là
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít kí CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
α - Amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số
Cho các chất:
X: H3C-NH-CH2-CH3.
Y: C6H5-CH(NH2)-COOH.
Z: HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
T: CH3-CH2-COOH.
G: H2N-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
P: H2N-CH2-COOH
Những chất thuộc loại amino axit là
Amino axit X có phân tử khối là 75. Tên của X là
Số đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là
Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
Dung dịch etylamin có thể tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?
Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Dung dịch làm quỳ tím chyển sang màu xanh là
Axit amino axetic không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Chất nào sau đây vừa tác dụng với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
Cho các chất sau:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
Thứ tự giảm dần lực bazơ là
Cho dãy các chất: H2CH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONa, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH. Số lượng dung dịch có pH < 7 là
Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; (X3) CH3NH2; (X4) H2NCH2COOH;
(X5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch chất làm quỳ tím hóa xanh là
Để phân biệt ba chất: CH3CH2COOH; CH3CH2NH2 và H2NCH2COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Cho từng chất: H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Thủy phân đến cùng protein thu được
Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng là
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng, dư là
Sản phẩm thu được khi đun nóng axit ξ-aminocaproic là