Thực hành tiếng Việt trang 41

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu chấm (…), còn gọi là dấu ba chấm, là một trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.

8291150@

2. Công dụng        

  - Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó.

  - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

  - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

  - Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

  - Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.

Ví dụ 1:

Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, sói, cừu, cây sậy, thầy bói, bác nông dân, …     

🡪 Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó.

Ví dụ 2:

- Nam, sao sáng nay con lại ngủ trên lớp?

- Thưa mẹ, (Nam cúi đầu, giọng lí nhí) tại vì... tại vì... tối qua con xem phim rất khuya ạ!

🡪 Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

Ví dụ 3:

Trước đây, ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, sân khấu cho rối nước là...ao làng. Ghế ngồi của khán giả là... thảm cỏ quanh ao.

🡪 Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

Ví dụ 4:

Nước từ trên núi Tiên giội như thác, trắng xóa, qua suối Cộc xóm Đông tràn sang suối xóm Trại chúng tôi. [...] Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò.

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

🡪 Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

Ví dụ 5:

Thấy trời đã sáng. Chú gà trống cất cao giọng gáy lên một tiếng dài ò… ó… o...

🡪 Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.