Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácVí dụ 1. Tính một cách hợp lí:
a) A = 145.(- 53) + (- 145).47;
b) B = 86.(- 28) - 43.144.
Giải:
a) A = 145.(- 53) + (- 145).47
= 145.(- 53) + 145.(- 47)
= 145.[(- 53) + (- 47)
= 145.(- 100) = - 14 500.
b) B = 86.(- 28) - 43.144
= 86.(- 28) - 43.2.72
= 86.(- 28) - 86.72
= 86.[(- 28) - 72]
= 86.(- 100) = - 8 600.
Ví dụ 2. Mỗi lần bắn trúng mục tiêu, vận động viên được + 5 điểm, mỗi lần bắn lệch mục tiêu, vận động viên được - 3 điểm. Trong lượt thi đấu này, vận động viên bắn trúng mục tiêu 25 lần và lệch mục tiêu 5 lần. Hỏi vận động viên được bao nhiêu điểm sau lần thi đấu?
Giải:
Số điểm mà vận động viên nhận được là:
(+5).25 + (- 3).5 = 110 điểm.
Ví dụ 3. Tìm các bội lớn hơn - 40 và nhỏ hơn 60 của 14.
Giải:
Gọi x là bội của 14, suy ra x = 14\(k\) (\(k\) ∈ \(\mathbb{Z}\). Theo bài ra ta cần tìm x khác 0 sao cho - 40 < x < 60.
Ta có - 40 < 14\(k\) < 60 hay \(\dfrac{-20}{7}< k< \dfrac{30}{7}\). Vì \(k\) ∈ \(\mathbb{Z}\) nên \(k\) ∈ {- 2; - 1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Khi đó x ∈ {- 28; - 14; 0; 14; 28; 42; 56}.
Vậy các bội khác 0 của 14, lớn hơn - 40 và nhỏ hơn 60 là - 28; - 14; 0; 14; 28; 42; 56.