Bài 53. So sánh các số có ba chữ số

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Hoạt động khám phá

Ví dụ 1: So sánh hai số có ba chữ số 237 và 233.

Biểu diễn số 237 và 233

Nhận xét 1: 

  • 237 gồm: 2 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.
  • 233 gồm: 2 trăm, 3 chục và 3 đơn vị.

Ta có thể thấy 237 và 233 có cùng số trăm và số chục nên ta chỉ cần so sánh số đơn vị:

  • Số đơn vị: 7 đơn vị > 3 đơn vị.

Từ đó suy ra: 237 > 233 hay 233 < 237.

Ví dụ 2: So sánh hai số có ba chữ số 328 và 338.

Biểu diễn số 328 và 338

Nhận xét 2: 

  • 328 gồm: 3 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
  • 338 gồm: 3 trăm, 3 chục và 8 đơn vị.

Ta có thể thấy 328 và 338 có cùng số trăm và số đơn vị nên ta chỉ cần so sánh số chục:

  • Số chục: 2 chục < 3 chục.

Từ đó suy ra: 328 < 338 hay 338 > 328.

Ví dụ 3: So sánh hai số có ba chữ số 213 và 134.

Biểu diễn số 213 và 134

Nhận xét 3: 

  • 213 gồm: 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
  • 134 gồm: 1 trăm, 3 chục và 4 đơn vị.

Ta có thể thấy 213 và 134 khác số trăm, số chục và số đơn vị nên ta chỉ cần so sánh số trăm

  • Số trăm: 2 trăm > 1 trăm.

Từ đó suy ra: 213 > 134 hay 134 < 213.

Quy tắc so sánh các số có ba chữ số

  • Đầu tiên, ta so sánh số trăm:
    • Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
    • Số nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. 
  • Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục:
    • Số nào có số chục lớn hơn thì lớn hơn.
    • Số nào có số chục bé hơn thì bé hơn.
  • Nếu cùng số trăm và số chục thì ta sẽ xét tiếp đến số đơn vị:
    • Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Số nào có số đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn.