Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
| Vai trò | Đặc điểm | Phân bố |
Khai thác than | - Cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội. - Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. | - Xuất hiện từ rất sớm. - Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường. | - Sản lượng than khai thác toàn thế giới tiếp tục gia tăng. - Các quốc gia sản xuất than lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga. |
Khai thác dầu khí | - Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. - Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. | - Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than. - Nguồn nhiên liệu dễ sử dụng. - Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường. | - Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới gia tăng. - Các quốc gia khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… - Sản lượng khí tự nhiên khai thác tiếp tục tăng. - Các quốc gia khai thác lớn: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,... |
- Vai trò: Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Đặc điểm: Đa dạng, tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,… Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.
- Phân bố:
+ Quặng sắt: Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,…
+ Quặng bô-xít: Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,…
+ Quặng vàng: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...
+ Khoáng sản khác: CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,…
- Vai trò:
+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại, góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.
- Đặc điểm: cơ cấu sản lượng điện đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian: giảm điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử; tăng điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo.
- Phân bố: sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng. Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,…
- Vai trò:
+ Vị trí then chốt trong nền kinh tế, tác động mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.
+ Sản phẩm trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Là ngành công nghiệp trẻ.
+ Sản phẩm đa dạng.
+ Nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân bố: Đa số ở các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển: Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,…
- Vai trò:
+ Tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
+ Là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in, văn phòng phẩm,…
+ Vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn.
+ Gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
- Phân bố: rộng khắp thế giới, phát triển mạnh ở các nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…
- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.
+ Thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp guồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập.
- Đặc điểm:
+ Đa dạng về cơ cấu ngành
+Vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu
- Phân bố: đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.