Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTHỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
Quan sát hình 27.2 (SGK trang 86) và dựa vào kiến thức đã học :
- So sánh diện tích của các môi trường châu Phi
- Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển ?
Trả lời :
- Trong các môi trường thiên nhiên ở châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc; tiếp theo là môi trường xích đạo ẩm, môi trường địa trung hải; chiếm diện tích nhỏ nhất là môi trường cận nhiệt đới ẩm.
- Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển vì :
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa; ven bờ tây châu Phi có dòng biển lạnh Ca-na-ri chảy qua nên hoang mạc Xa-ha-ra ăn lan sát ra biển
+ Dòng biển lạnh Ben-ghê-la và vị trí đường Chí tuyến Nam đã hình thành nên khí hậu hoang mạc ở ven biển Tây Nam châu Phi.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mua :
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (SGK trang 88) theo gợi ý sau :
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm ?
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu đó ?
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 (SGK trang 86) sao cho phù hợp.
Trả lời :
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
+ Biểu đồ khí hậu A :
. Lượng mưa trung bình năm : 1.244mm
. Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng \(18^0C\). Tháng mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam
. Biên độ nhiệt trong năm khoảng \(10^0C\)
. Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B :
. Lượng mưa trung bình năm : 897mm
. Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 năm sau
. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng \(20^0C\). Tháng 1 mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
. Biên độ nhiệt trong năm khoảng \(15^0C\)
. Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C :
. Lượng mưa trung bình năm : 2.592mm
. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
. Tháng có nhiệt độ nóng nhất là tháng 4, khoảng \(28^0C\). Nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng \(20^0C\). Đường biểu diễn nhiệt ít dao động và lại có mưa lớn nên đây biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở khu vực xích đạo
. Biên độ nhiệt trong năm khoảng \(8^0C\)
. Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
. Lượng mưa trung bình năm : 506mm
. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
. Tháng có nhiệt độ nóng nhất là tháng 2, khoảng \(22^0C\). Nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng \(10^0C\). Tháng 7- mùa đông nên đây biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam
. Biên độ nhiệt trong năm khoảng \(12^0C\)
. Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp ?
Trả lời :
- Biểu đồ C : vị trí Li-brơ-vin
- Biểu đồ B : vị trí Ua-ga-đu-gu
- Biều đồ A : vị trí Lu-bum-ba-si
- Biểu đồ D : vị trí Kêp-tao