Đây là phiên bản do dương phúc thái
đóng góp và sửa đổi vào 12 tháng 10 2023 lúc 20:54. Xem phiên bản hiện hành
Giải:
Số đối của -1,2 là 1,2;
Số đối của -4,15 là -4,15;
Số đối của 19,2 là -19,2.
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1.Phân số thập phân và số thập phân.
1.Viết các số thập phân \(\dfrac{17}{10}\) ;\(\dfrac{34}{100}\) ;\(\dfrac{25}{1000}\) .
Giải:
\(\dfrac{17}{10}\) =1,7.
\(\dfrac{34}{100}\) =0,34.
\(\dfrac{25}{1000}\) =0,025.
*Chú ý
*Nhận xét
2.Viết các số đối của các phân số thập phân ở bài 1:
.
Giải:
Vì => Số đối của số là .
Vì => Số đối của số là .
Vì => Số đối của số là .
3.a) Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó.
b) Viết các phân số thập phân xuất hiện trong hình dưới dạng phân số thập phân.
Giải:
a)\(\dfrac{-5}{1000}\)=0,005;\(\dfrac{-798}{10}\) =-79,8
b)-4,2=\(\dfrac{-42}{10}\) ;-2,4=\(\dfrac{-24}{10}\)
2.So sánh hai số thập phân
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0; -8,152; 0,12; -8,9
Giải
Thứ tự từ bé đến lớn là: -8,9 ;-8,152 ;-8 ;0 ;0,12.
Bài tập 1.a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{21}{10}\);\(\dfrac{-35}{10}\);\(\dfrac{-125}{100}\) ;\(\dfrac{-89}{1000}\)
b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Giải:
a)\(\dfrac{21}{10}\) =2,1;\(\dfrac{-35}{10}\) =-3,5;\(\dfrac{-125}{100}\) =-1,25;\(\dfrac{-89}{1000}\) =0,089
b) Các số thập phân âm viết được trong câu a là: -3,5; -1,25; -0,089.
Bài tập 2.Tìm số đối của các số thập phân sau: -1,2 ; 4,15 ; 19,2.
Số đối của -1,2 là 1,2;
Số đối của -4,15 là -4,15;
Số đối của 19,2 là -19,2.
dương phúc thái đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (12 tháng 10 2023 lúc 20:54) | 0 lượt thích |