Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácNitơ | Photpho | |
|
| |
Amoniac | Muối amoni | |
Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch bazơ yếu. Có tính khử | Tan trong nước, là chất điện li mạnh. Dễ bị nhiệt phân | |
Axit nitric HNO3 Là axit mạnh, chất oxi hóa mạnh. Tính oxi mạnh do ion NO3- gây ra, nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nitơ. | Axit photphoric Là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình và không thể hiện tính oxi hóa. Tác dụng với dung dịch kiềm cho 3 loại muối: muối photphat trung hòa và 2 muối photphat axit | |
Muối nitrat
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+(dd màu xanh) + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ) | Muối photphat
Phản ứng nhận biết: 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4(màu vàng) ↓ Ag3PO4 tan trong dung dịch HNO3 loãng. |
Bài 1. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải
Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4:
2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3CO2↑ + 3H2O
BaCl2 +NaCO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Bài 2. Cho 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd HNO3 loãng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng của mỗi chất.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
a. Phương trình hóa học:
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo phương trình (1) ta có nNO2 = 2nCu
➜ nCu = 1/2nNO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) : 2 = 0,1 mol
⇔ mCu = 0,1.64 = 6,4 gam
⇔ %mCu = \(\dfrac{6,4}{35,2}\).100% = 18,18%
⇔ %mCuO = 100 - 18,18 = 81,82%.
b.
mCuO = 35,2 - mCu = 35,2 - 6,4 = 28,8 gam
⇔ nCuO = \(\dfrac{28,8}{80}\) = 0,36 mol
➜ nCu(NO3)2 = nCu + nCuO = 0,1 + 0,36 = 0,46 mol
⇔ mCu(NO3)2 = 0,46.188 = 86,48 gam
Bài 3. Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.
Lời giải
nH3PO4 = \(\dfrac{11,76}{98}\) = 0,12 mol.
nKOH = \(\dfrac{16,8}{56}\) = 0,3 mol.
Ta có \(\dfrac{nKOH}{nH_3PO_4}\) = 2,5 => Phản ứng tạo 2 muối K2HPO4 và K3PO4.
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (1)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (2)
Gọi số mol H3PO4 phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x và y mol
Ta có hệ pt về số mol H3PO4 và KOH phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.12\\2x+3y=0,3\end{matrix}\right.\) ➜ x = 0,06 và y = 0,06
➜mK2HPO4 = 0,06.174 = 10,44 gam và mK3PO4 = 0,06.212 = 12,72 gam.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!