Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Kinh tế (Tiết 2)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 coin

Bài 10 - CHND TRUNG HOA( TRUNG QUỐC) ( TT)

Tiết 2: KINH TẾ

 

        I. Mục tiêu bài học:    Sau bài học, học sinh cần nắm:

1. Kiến thức:

           - Hiểu và phân tích được đặc  điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế TQ trên thế giới. Phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế

            -  Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải

            - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa TQ và VN

            - Ghi nhớ một số địa danh

2. Kĩ năng:

            - Phân tích các số liệu, tư liệu và thành tựu phát triển kinh tế của TQ: giá trị GDP, giá trị xuất, nhập khẩu, sản lượng một số ngành sản xuất của TQ.

3. Thái độ:

    - Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

    - Sử dụng các hình và bảng trong sách giáo khoa

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

    Vị trí địa lý của Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

           Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái quát chung

Hình thức: Cá nhân

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và nghe đoạn tin ngắn về tương lai nền kinh tế của Trung Quốc và trả lời câu hỏi sau:

*Sau cuộc cải cách kinh tế Trung Quốc thay đổi như thế nào?

- Tốc độ tăng GDP

- Cơ cấu kinh tế

- Quy mô GDP

- Mức sống của người dân

*Trong tương lai nền kinh tế Trung Quốc sẽ phát triển như thế nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế

Hình thức: Cả lớp

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK

 

Câu hỏi: Trung Quốc đã thực hiện chiến lược gì để phát triển công nghiệp?

 

 

Câu hỏi: Dựa vào bảng 10.1 em có nhận xét gì về  sự tăng trưởng của một số ngành công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004?

- HS trả lời

- GV bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi : Dựa vào hình 10.8 và bản đồ kinh tế chung hãy nhận xét sự phân bố của các ngành và các trung tâm công nghiệp ? Tại sao các trung tâm công nghiệp lại có sự phân bố như vậy?

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nông nghiệp

Hình thức: Nhóm

GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho HS

- Nhóm 1: Trung Quốc đã khai thác các điều kiện thuận lợi gì và có biện pháp gì để phát triển nông nghiệp?

- Nhóm 2: Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì trong việc phát triển nông nghiệp?

- Nhóm 3: Dựa vào hình 10.9 và bản đồ kinh tế chung hãy nhận xét sự phân bố các cây công nghiệp, cây lương thực và một số gia súc của Trung Quốc? Vì sao lại có sự khác biệt lớn trong việc phân bố nông nghiệp giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc?

 

- HS thảo luận và trình bày từng yêu cầu

- GV củng cố và bổ xung

 

Hoạt động 4: cả lớp

- GV cho HS đọc SGK và rút ra các ý chính.

I. Khái quát

*Sau cuộc cải cách kinh tế Trung Quốc phát triển ổn định

- Tốc độ tăng GDP cao nhất thế giới

- Cơ cấu kinh tế thay đổi tích cực: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III

- Quy mô GDP: 1649tỉ USD (2005)

- Mức sống của người dân được nâng cao

GDP/người : 1269 USD (2004)

 

 

 

 

II. Các ngành kinh tế

1. Công ngiệp

a. Chiến lược phát triển công  nghiệp:

- Thực hiện chính sách kinh tế thị trường.

- Thực hiện chính sách mở cửa

+ Tăng cường giao lưu với thị trường thế giới

+ Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài

+ Cho các công ty, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và quản lí sản xuất công nghiệp tại các khu chế xuất.

- Chú trọng hiện đại hoá các trang thiết bị và ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp.

- Chủ động đầu tư có trọng điểm.

- Chú trọng phát triển công nghiệp ở nông thôn.

b. Thành tựu

- Sản lượng một số ngành tăng nhanh và có thứ bậc cao trên thế giới: Than, thép, xi măng, phân đạm…

- Các ngành kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác… đạt được nhiều thành tựu cao

c. Phân bố:

- Chủ yếu phân bố ở phía đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông có chất lượng cao, có lịch sử phát triển lâu đời….

- Một số trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương….

2. Nông nghiệp

* Thuận lợi:

- Diện tích đất nông nghiệp lớn  chiếm  7% diện tích đát nông nghiệp của thế giới.

- Dân số đông nhất thế giới tỉ lệ lao động nông nghiệp cao

* Biện pháp:

- Giao đất khoán sản phẩm cho người lao động

- Phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, điện…

- Sử dụng kĩ thuật mới vào  sản xuất, phổ biến giống mới…

- Miễn thuế nông nghiệp …

* Thành tựu :

- Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi trong đó cây lương thực có vai trò quan trọng nhất.

- Năng xuất nông nghiệp cao

- Sản lượng một số nông sản lớn chiếm vị trí hàng đầu thế giới: lương thực, bông, lợn.

* Phân bố:

- Miền Đông có nhiều vùng nông nghiệp trù phú

+ ĐB Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, hướng dương.

+ ĐB Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, lạc, bông,     chăn nuôi lợn.

- Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc: Cừu, lạc đà.

III. Mối quan hệ Việt - Trung

- Phương châm: Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai.

- Kim ngạch thương mại ngày càng tăng

- Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng

4. Củng cố:

      - Hãy cho biết trong bài này cho chúng ta biết được điều gì về nền kinh tế của Trung Quốc?

 5. Dặn dò:

     - Làm bài tập trong SGK và bài tập thực hành

 

 

 

 

Khách