Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác(Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho bản tin của trường. Viết dạng đúng của động từ)
Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
Duy: Sure! I live near here now. This is my new school. Wow! It ________ (1. have) a large playground.
Miss Nguyet: ________ you_______ (2. have) any new friends?
Duy: Yes. I________ (3. love) my new school and my new friends, Vy and Phong.
Miss Nguyet:______ Vy____ (4. walk) to school with you?
Duy: Well, we often_____________ (5. ride) our bicycles to school.
Miss Nguyet: Who's your teacher?
Duy: My teacher is Mr Quang. He's great. He_____ (6. teach) me English.
Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
Duy: I play football but my friend Phong________ (7. not play) football. He______(8. read) in the library.
Miss Nguyet: What time do you go home?
Duy: I_________ (9. go) home at 4 o'clock every day. Then I_______ (10. do) my homework.
Miss Nguyet: Thank you.
Hướng dẫn:
(1. has) (2. Do you have) (3. love) (4. Does Vy walk) (5. ride)
(6. teaches) (7. doesn’t play) (8. reads) (9. go) (10. do)
Dịch:
Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.
Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?
Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?
Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đáẵ Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
(Sửa câu theo thông tin ở phần 1)
Example:
Duy's new school has a small playground.
→ Duy's new school has a large playground.
Hướng dẫn:
Các em nên xem lại phần ngữ pháp về thì hiện tại đơn thật kỹ để làm bài này cho tốt nhé.
(Làm theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học)
Hướng dẫn:
(Nghe một phần bài đàm thoại từ Getting started (Bắt đầu) lần nữa. Sau đó tìm và gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn)
Click tại đây để nghe:
Example:
Phong: Oh, someone's knocking at the door.
Hướng dẫn:
Mở CD và đọc lại bài đàm thoại trong phần “Getting Started” vài lần để nắm vững nội dung và các em gạch dưới những cụm từ sau: is knocking, is having, are wearing....
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ)
Example:
0. Yummy! I (have) my new friends.
→ Yummy! I'm having school lunch with my new friends.
Hướng dẫn:
Các em xem lại phần ngữ pháp về cách thành lập và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để làm bài tập này nhé.
(Chọn hình thức đúng của động từ)
Hướng dẫn:
Các em nên tự đặt câu hỏi tại sao mình phải dùng thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn cho câu này. Trả lời được câu hỏi đó là các em đã hiểu bài. Hãy chú ý tào trung vào những câu có dùng trạng từ chỉ thời gian như: now, on Monday Saturday,... hoặc câu có dùng “Look!”.
Hi Trang,
How are you? This is the first week at my new school. Now, I'm doing my homework in the library. I have lots to do already!
I have lots of friends and they are all nice to me. We study many subjects - maths, science, and English of course!
I have a new uniform, but I don't wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon, I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends?
School starts again next Monday. It's late now so I have to go home.
Please write soon.
Love, Vy
a. Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now.
b. Compare Vy's first week with yours.
Example:
Me
Vy
Hướng dẫn:
Đọc thư điện tử (email) của Vy viết cho bạn cô ấy
Chào Trang,
Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Mình có nhiều thứ để làm lắm!
Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn - toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.
Viết cho mình sớm nhé.
Thân,
Vy
a. Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra.
How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!
I have lots of friends, and they are all nice to me. We study many subjects - maths, science, and English of course!
I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends? School starts again next Monday. It’s late now so good night.
Please write soon!
b. So sánh tuần đầu của Vy với em.
Me:
Ví dụ:
✪ ω ✪Mùa⚜ hoa⚜ phượng⚜... đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (19 tháng 4 2021 lúc 20:11) | 0 lượt thích |