6C: Talk about Your Weekend

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Talk about Your Weekend


Language Expansion: Emphatic Adjectives and Adjectives of Attitude

AdjectivesEmphatic Adjectives

good

nice

excellent

outstanding

magnificent

amazing

bad

awful

terrible

horrible

interestingfascinating
tiringexhausting
dirtyfilthy
cleanspotless
big

enormous

huge

 

Adjectives of Attitude
excitingexcited
amusingamused
shockingshocked
satisfyingsatisfied
amazingamazed

*Emphasizing adjectives, also known as intensifying adjectives, are used to express a stronger degree or intensity of a quality or characteristic. They add emphasis and impact to the description of a noun. ("Các tính từ nhấn mạnh, còn được gọi là tính từ tăng cường, được sử dụng để diễn đạt mức độ hoặc cường độ mạnh mẽ hơn của một đặc tính hay phẩm chất. Chúng thêm sự nhấn mạnh và tác động vào việc mô tả danh từ.")

*Adjective of attitude (tính từ chỉ thái độ)
Tính từ chỉ thái độ là các tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với người , vật , hoặc sự việc nào đó).
– Tính từ chỉ thái độ được thành lập bằng cách lấy verb + ed hoặc verb + ing.
Present participle (verb + ing) : dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ vật.
Past participle (verb + ed) : dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ người.

* Cách sử dụng:
– Nếu phía sau có danh từ thì dùng ing.
Ex: This is an interesting book. => phía sau có danh từ book => dùng ing.
– Nếu phía sau không có danh từ , ta nhìn lên phía trước. Nếu là danh từ chỉ người thì dùng ed ; nếu là danh từ chỉ vật thì dùng ing.
– Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước , nếu là người thì dùng ed ; nếu là vật thì dùng ing.
Ex:
It is an amusing story.
My job is boring.
I am bored with my job.
We are interested in playing soccer.

** Tính từ tận cùng bằng -ING: bao hàm:
-nghĩa tác động (active meaning).
e.g.: This film is interesting. (Phim này hay.)
He’s an interesting person to work with.
(Ông ấy là người thích thú để làm việc chung.)

-tính chất đang diễn ra.
e.g: Don’t disturb the sleeping baby.
(Đừng quấy rầy đứa bé đang ngủ.)

*** Tính từ có dạng quá khứ phân từ: thường thường hao hàm nghĩa bị động (passive meaning).
e.g.: This chair is broken. (Ghế dựa này bị gãy.)
Broken chairs are put in the storehouse.
(Những ghế dựa hư để trong nhà kho.)

****Tính từ phân từ theo sau động từ liên kết (linking verbs)
– Chủ từ là từ chỉ đồ vật/sự việc (thing nouns): chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng -ING ( -ING adjectives).
e.g.: The game is exciting.
(Trận đấu hào hứng.)
. My father’s job is tiring.
(Việc làm của cha tôi mệt nhọc.)

– Chủ từ là từ chỉ về người (personal nouns): tính từ dạng quá khứ phân từ (-ED adjectives) được dùng.
e.g.: He’s very interested in his children’s education.
(Ông ấy rất quan tâm đến việc giáo dục của các con.)
The old man feels tired after a long walk.
(Cụ già cảm thấy mệt sau cuộc đi bộ lâu.)

Grammar: Passive Voice in the Simple Past

Câu bị động thì quá khứ đơn là gì?

Câu bị động quá khứ đơn (Simple Past Passive) dùng để miêu tả sự tác động và ảnh hưởng của một chủ thể khác lên chủ ngữ ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn được thực hiện hay xuất hiện ở hiện tại.

Hoặc hiểu một cách đơn giản đó chính là sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và câu bị động về cả mặt cấu trúc câu và ý nghĩa. Để nhìn thấy sự khác biệt, bạn hãy quan sát bảng sau:

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

Câu bị động (Passive Voice)

S + V2/ED + O

S + Tobe + V3/ED + O

My dad drove me to school this morning

(Bố đã chở tôi đi học vào sáng nay)

These flowers are planted by my grandmother

(Những bông hoa này được trồng bởi bà của tôi)

Bị động quá khứ đơn

S + was/were + V3/ED + O

I was driven to school this morning by my dad (Tôi đã được chở đến trường vào sáng nay bởi bố của tôi)

Chính vì vậy, điểm nhận biết dễ nhất của bị động quá khứ đơn đó chứ là cụm “Was/Were” + V3/ED. Ngoài ra, nó cũng thừa hưởng một vài đặc điểm của thì quá khứ đơn như:

  • Mô tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
  • Những cụm từ mô tả thời gian ở thời điểm quá khứ: In the past (trong quá khứ), last year (năm ngoái), yesterday (hôm qua), 3 years ago (3 năm trước),…
  • Mục đích sử dụng: Diễn tả một hành động xen ngang, một chuỗi hành động trong quá khứ.

Cấu trúc câu bị động quá khứ đơn

Công thức các câu bị động thì quá khứ đơn cụ thể như sau:

KHẲNG ĐỊNH

S + was/were + V3/ED + (by SO)

VD:

The pencil was bought by him last night. (Cây bút chì đã được mua bởi anh ấy vào đêm qua.)

Nokia phones were sold in the past. (Điện thoại Nokia đã được bày bán trước kia.)

PHỦ ĐỊNH

S + was/were + not + V3/ED + O + (by SO)

VD:

That dog wasn’t fed by its owner. (Con chó đó đã không được cho ăn bởi chủ nhân của nó.)

Taliyah’s shop wasn’t received any bad reviews in 2022. (Cửa hàng của Taliyah đã không nhận được bất kỳ đánh giá xấu nào trong năm 2022.)

NGHI VẤN

Was/Were + S + V3/ED + O + (by SO)?

VD:

Was this test done by you? (Có phải bài kiểm tra này được làm bởi bạn không?)

Were the tickets sold out yesterday? (Có phải những tấm vé đã được bán hết vào ngày hôm qua không?)

WH-QUESTION

WH-question + was/were + (S) + V3/ED + O + (by SO)?

VD:

What was taken 30 minutes ago by Linda? (Cái gì đã bị lấy đi 30 phút trước bởi Linda vậy?)

Where were the meeting organized in 1998? (Cuộc gặp mặt đã được tổ chức ở đâu vào năm 1998?)Cách dùng bị động quá khứ đơn

Các câu văn tiếng Anh vẫn truyền tải đúng ý nghĩa khi ở thể chủ động, vậy tại sao chúng ta cần chuyển chúng thành bị động?

  • Câu bị động sẽ nhấn mạnh chủ thể (chủ ngữ câu bị động) bị tác động như thế nào.

VD:

The King was asked to keep silent in his speech. (NHÀ VUA đã bị yêu cầu giữ im lặng trong bài diễn thuyết của anh ấy.)

Linda was followed by a stranger when she was going home last night. (LINDA đã bị theo dõi bởi một kẻ lạ mặt khi cô ấy đang đi về nhà vào đêm qua.)

  • Diễn tả những sự thật, sự việc trong quá khứ một cách chung chung.

VD:

The earth was occupied by dinosaurs over sixty-five million years ago. (Trái Đất đã bị thống trị bởi khủng long trong hơn 60 triệu năm trước.)

World war two was spread out over a six-year period. (Thế chiến thứ hai đã diễn ra trong một thời gian khoảng 6 năm.)

  • Dùng để nhắc đến chủ thể mà không rõ người tác động là ai hay cái gì hoặc người tác động không đáng chú ý.

VD:

A suitcase was found at the airport. (Một cái vali đã được tìm thấy ở sân bay.)

Mistakes were made by him. (Những sai lầm đã được thực hiện bởi anh ấy.)

  • Dùng trong các báo cáo hoặc nghiên cứu khoa học.

VD:

The sodium hydroxide was dissolved in water. (Natri hydroxit được hòa tan trong nước.)

This report was written by AI but no one knows. (Bản báo cáo này đã được viết bởi trí tuệ nhân tạo nhưng không ai nhận ra điều đó.)

 

@7209881@, @7209961@, @7210050@